
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn GDCD năm 2020 của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 107 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn GDCD năm 2020 của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn GDCD. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
05/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Khi tham dự kỳ thi THPT Quốc gia L đã đăng ký lựa chọn tổ hợp KHXH vì L không học tốt khối A và khối B. L đã chủ động hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong trường hợp này L đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng và thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ và thi hành pháp luật.
C. Thi hành và áp dụng pháp luật.
D. Thi hành và tuân thủ pháp luật.
Câu 2: A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật
A. hình sự.
B. hành chính
C. kỉ luật.
D. dân sự.
Câu 3: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Trách nhiệm hình sự.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm kỉ luật.
D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 4: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Anh A thuê xe ô tô của ông B. Trong quá trình sử dụng, anh A đã va quệt với xe khác dẫn đến việc bị móp thành xe. Khi trả xe, anh A không chịu đền bù cho ông B theo thỏa thuận trong hợp đồng. Ông B đã làm đơn lên Tòa án Quận X kiện anh A. Việc làm đơn kiện của ông B là ông đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 7: Đối tượng H đã bị bắt về hành vi dâm ô đối với trẻ em. Trong trường hợp này, đối tượng H phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. dân sự.
Câu 8: Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm dân sự.
Câu 10: Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 11: Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Việc xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Cưỡng chế pháp luật.
D. Đảm bảo pháp luật.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có trình độ.
B. Những người có tài sản.
C. Mọi công dân.
D. Những người từ đủ 18 tuổi.
Câu 13: Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?
A. Trách nhiệm.
B. Nghĩa vụ.
C. Cách đối xử.
D. Quyền lợi.
Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
Câu 15: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền
A. làm việc cho bất cứ người nào mình thích.
B. làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
D. tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm việc làm.
Câu 16: Trước khi kết hôn, chị M đã có một số tiền riêng. Sau khi kết hôn với anh H, chị M đã dùng số tiền này để làm từ thiện mà chưa hỏi ý kiến anh H. Theo em, chị M có vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không?
A. Chị M có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền chiếm hữu mà không có quyền sử dụng riêng trong thời gian hôn nhân.
B. Chị M không vi phạm vì đó là tài sản riêng của chị.
C. Chị M có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền sử dụng khi được sự đồng ý của cả hai người.
D. Chị M có vi phạm vì sau khi kết hôn tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung.
Câu 17: Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người
A. từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 14 tuổi trở lên.
D. từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 18: Trường hợp nào dưới đây bị coi là bất bình đẳng trong lao động?
A. Công ty A tuyển dụng chị M mà không tuyển anh H vì chị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn do ban tuyển dụng nêu ra.
B. Trường Dân lập A chỉ dành cơ hội đi học nâng cao trình độ cho giáo viên nam.
C. V 18 tuổi, tự mình kí hợp đồng lao động với công ty C.
D. Cơ sở sản xuất X trả lương cho anh T cao hơn chị M vì anh H có trình độ cao hơn.
Câu 19: Tài sản nào dưới đây không phải tài sản riêng của vợ, chồng?
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.
C. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.
D. Lương hàng tháng của vợ, chồng.
Câu 21: Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?
A. Vào để tìm đồ của mình.
B. Được công an cho phép.
C. Được chủ nhà cho phép.
D. Vào để bắt trộm.
Câu 22: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.
B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
D. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
Câu 23: Hiện nay có một số cá nhân đã lợi dụng quyền tự do ngôn luận để nói xấu Bác Hồ trên các trang mạng xã hội, đã làm cho một bộ phận nhân dân hoang mang về các thông tin đó. Hành vi nói xấu Bác Hồ của các cá nhân trên đã vi phạm quyền:
A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. tự do ngôn luận.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm về danh dự.
Câu 24: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Được giới thiệu ứng cử ở nhiều nơi.
C. Tự ứng cử.
D. Được giới thiệu ứng cử.
Câu 25: Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo.
B. Quản lý nhà nước.
C. Khiếu nại.
D. Quản lý xã hội.
Câu 26: Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. bầu cử và ứng cử.
D. tham gia quản lí nhà nước.
Câu 27: Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Tự do.
C. Trực tiếp.
D. Tự giác.
Câu 28: Công dân Tạ Hồng Quân gửi đề án tới lãnh đạo thành phố Hà Nội, đề xuất dựng một bức tượng Rùa Vàng bằng đồng tại không gian hồ Hoàn Kiếm. Việc đóng góp ý kiến về dựng một bức tượng Rùa Vàng bằng đồng là công dân đã sử dụng quyền
A. khiếu nại và tố cáo.
B. tự do ngôn luận.
C. bầu cử và ứng cử.
D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 29: Chị L bị giám đốc Công ty H kỉ luật với hình thức "Chuyển công tác khác". Cho rằng mức kỉ luật này là không có căn cứ và trái pháp luật xâm phạm đến lợi ích hợp pháp đã được giao kết trong hợp đồng lao động. Chị L muốn làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy chị H phải làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Đơn khiếu nại.
B. Đơn trình bày.
C. Đơn tố cáo.
D. Đơn phản đối.
Câu 30: Quyền công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là quyền
A. học tập.
B. sáng tạo.
C. tự do.
D. phát triển.
Câu 31: Nghệ nhân ở Hải Phòng đã chế tác ra mô hình chú gà trống khổng lồ để chào mừng xuân Đinh Dậu 2017. Điều này thể hiện quyền
A. sáng tạo của công dân.
B. phát triển của công dân.
C. học tập của công dân.
D. tự do của công dân.
Câu 32: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là?
A. chỉ những người có tiền mới được đi học.
B. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.
C. chỉ có nam giới mới được đi học.
D. tất cả mọi người đều được đi học.
Câu 33: H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
Câu 34: Trong bảo vệ môi trường thì hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư.
B. Bảo vệ rừng.
C. Bảo vệ môi trường biển.
D. Quản lí chất thải.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước?
A. Giải quyết việc làm.
B. Lưu giữ các tác phẩm văn học nghệ thuật.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 36: Theo tổng cục thống kê năm 2016 kinh tế nước ta tăng 6.1%. Nội dung trên nói về?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Tiến bộ xã hội.
D. Phân bố kinh tế.
Câu 37: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là
A. giá trị của hàng hóa.
B. khái niệm hàng hóa.
C. thuộc tính của hàng hóa.
D. tính chất của hàng hóa.
Câu 38: Chọn câu phát biểu sai?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
B. Quy luật giá trị mang tính khách quan.
C. Quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.
D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
Câu 39: Mối quan hệ giữa cung và giá cả là
A. giá thấp thì cung tăng.
B. giá cao thì cung tăng.
C. giá cao thì cung giảm.
D. giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 40: Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?
A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
D. Làm những việc mà pháp luật cấm.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn GDCD
- 1.1K
- 177
- 40
-
44 người đang thi
- 759
- 87
- 40
-
21 người đang thi
- 603
- 35
- 40
-
38 người đang thi
- 625
- 17
- 40
-
56 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận