
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Hông Lĩnh
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 119 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Hông Lĩnh. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
08/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm:
A. trên NST Y
B. trong lục lạp
C. trên NST X
D. trên NST thường
Câu 4: Cho phả hệ sau
6184b8737a5b6.png)
Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu?
6184b8737a5b6.png)
A. 1/6
B. 1/4
C. 3/4
D. 5/6
Câu 6: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là:
A. gen lặn
B. gen trội
C. gen đa hiệu
D. gen đa alen
Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. aaBbdd
B. AAbbDD
C. AabbDD
D. AaBbdd
Câu 11: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
B. Sợi cơ bản
C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
D. Crômatít
Câu 13: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. Аа × аа
B. Aa × AA
C. aa × aa
D. AA × aa
Câu 15: Loài động vật nào dưới đây hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi?
A. Châu chấu
B. Chim
C. Cá
D. Tôm
Câu 17: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 4 giao tử
B. 3 loại giao tử
C. 2 loại giao tử
D. 1 loại giao tử
Câu 20: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Cá chép
B. Cá voi
C. Châu chấu
D. Giun đất
Câu 22: Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào?
| Pha sáng | Pha tối |
Nguyên liệu | 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NaDP+, ATP | 5. CO2, NADPH và ATP |
Thời gian | 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm | 6. Xảy ra vào ban đêm |
Không gian | 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacit (stroma) của lục lạp | 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền của lục lạp |
Sản phẩm | 4. NADPH, ADP và oxi | 8. Các hợp chất hữu cơ |
Phương án trả lời đúng là:
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 1 và 4
D. 5 và 8
Câu 23: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine)
Loại axit amin | Số lượng |
W | 1 |
X | 2 |
Y | 3 |
Z | 4 |
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 24: Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trôi hoàn toàn so với alen A quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa
B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa vàng
C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng
D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa: 0,09aa
Câu 27: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5'
B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’
Câu 28: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng
A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung
B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
C. tháo xoắn phân tử ADN
D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do
Câu 33: Ở một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,3
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,5
Câu 35: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ADN ligase
B. ADN polymerase
C. Primase
D. Các nucleotide
Câu 37: Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.
C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen
Câu 38: Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
Câu 40: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là:
A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước
B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
D. Lực liên kết giữa các phần tử nước
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
37 người đang thi
- 794
- 40
- 40
-
20 người đang thi
- 646
- 22
- 40
-
84 người đang thi
- 558
- 5
- 40
-
60 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận