Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng

  • 05/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 157 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

09/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 6:

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của

A. tuyến gan

B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ

C. tuyến tụy

D. tuyến nước bọt

Câu 7:

Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng?

A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.

B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.

C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.

D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 8:

Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?

A. Thể song nhị bội

B. Thể tứ bội

C. Thể ba

D. Thể tam bội

Câu 12:

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b). 

III. F1 có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) 

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) 

V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. 

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 19:

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?

A. miền sinh trưởng.

B. miền chóp rễ

C. miền trưởng thành

D. miền lông hút

Câu 24:

Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. 

Câu 31:

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?

A. Đảo đoạn NST

B. Thêm 1 cặp nuclêôtit

C. Mất 1 cặp nuclêôtit

D. Lặp đoạn NST

Câu 33:

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?

A. Vi khuẩn cố định nitơ

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. Vi khuẩn amôn hóa.

D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 37:

Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

Câu 38:

Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, trâu

B. Ngựa, thỏ, chuột

C. Trâu, bò, dê

D. Ngựa, chuột, cừu

Câu 39:

Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. 

B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. 

D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh