
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 157 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Chi Lăng. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
09/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. АА x аа
B. Аа x Аа
C. Аа x аа
D. AA x Aa
Câu 3: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm thất trái
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm nhĩ phải
Câu 4: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Codon | 5'GAU3'; 5’GAX3' | 5'UAU3'; 5'UAX3’ | 5'AGU3’; 5’AGX3’ | 5’XAU3'; 5XAX3' |
Axit amin | Aspactic | Tirôzin | Xêrin | Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 6: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. tuyến gan
B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ
C. tuyến tụy
D. tuyến nước bọt
Câu 7: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 8: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A. Thể song nhị bội
B. Thể tứ bội
C. Thể ba
D. Thể tam bội
Câu 9: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
A. aaBb
B. Aabb
C. AABB
D. aabb
Câu 19: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua?
A. miền sinh trưởng.
B. miền chóp rễ
C. miền trưởng thành
D. miền lông hút
Câu 22: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm
B. 100% cây lá xanh
C. 100% cây lá đốm
D. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh
Câu 23: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A. 25% lông đen: 75% lông trắng
B. 50% lông đen: 50% lông trắng
C. 100% lông đen
D. 75% lông đen: 25% lông trắng
Câu 24: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{DE}}{{de}}\) thực hiện quá trình giảm phân bình thường, trong đó chỉ có 1 tể bảo có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A. 4:4:2:2:1:1
B. 5:5:1:1
C. 4:4:2:2
D. 2:2:1:1:1:1:1:1
Câu 28: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Ruối gấm
B. Chim
C. Bướm
D. Châu chấu
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đảo đoạn NST
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit
C. Mất 1 cặp nuclêôtit
D. Lặp đoạn NST
Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1
D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
Câu 33: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH4+ thành NO3-?
A. Vi khuẩn cố định nitơ
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
C. Vi khuẩn amôn hóa.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 35: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 30cM
B. 15cM
C. 10cM
D. 20cM
Câu 37: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.
B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 38: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, trâu
B. Ngựa, thỏ, chuột
C. Trâu, bò, dê
D. Ngựa, chuột, cừu
Câu 39: Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
43 người đang thi
- 794
- 40
- 40
-
43 người đang thi
- 646
- 22
- 40
-
96 người đang thi
- 558
- 5
- 40
-
72 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận