Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT An Mỹ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT An Mỹ

  • 05/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 392 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT An Mỹ. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

09/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

5 Lần thi

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. 

Câu 7:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

A. Chóp rễ. 

B. Khí khổng.

C. Lông hút của rễ.

D. Toàn bộ bề mặt cơ thể. 

Câu 9:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

A. Nhiệt độ. 

B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2).

D. Hàm lượng nước. 

Câu 10:

Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2

Câu 11:

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Cá chép.

B. Gà.

C. Trùng biến hình.

D. Giun đất. 

Câu 12:

Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là gì?

A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.

D. Trực tiếp tạo giống mới. 

Câu 14:

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen.

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

Câu 17:

Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. 

Câu 19:

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. 

Câu 21:

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.

B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.

C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.

D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. 

Câu 29:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.

B. Môi trường sống không có lactôzơ.

C. Gen Y phiên mã 20 lần.

D. Gen A phiên mã 10 lần. 

Câu 31:

Mức phản ứng của kiểu gen là gì?

A. do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường.

C. có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. 

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT An Mỹ
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh