
Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo
- 17/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 119 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thư viện đề thi lớp 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
23/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 2: Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 lần lượt là gì?
A. 4 và -3
B. 3 và +5
C. 4 và +5
D. 5 và -3
Câu 3: Hòa tan 1 hỗn hợp 14,5 gam (Fe, Mg, Zn) bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch X có chứa 35,8 gam muối. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.
A. 6,72 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 7,2 lít
Câu 4: Cho 5 gam Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít H2. Số mol Mg thu được là?
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Câu 5: Cho 9,32 gam Mg và Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
A. Mg và Zn tan hết, H2SO4 dư
B. Mg và Zn, H2SO4 đều hết
C. Mg và Zn dư, H2SO4 hết
D. Mg hết, H2SO4 hết, Zn dư
Câu 8: Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO3 dư, tính thể tích khí NO bay ra, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Câu 11: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng nào?
A. oxi hóa – khử.
B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không.
D. thuận nghịch.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. 2NO2 → N2 O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH)3
Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 15: Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng →
b. FeS + H2SO4 đặc nóng →
c. Al2O3 + HNO3 →
d. Cu + Fe2(SO4)3 →
e. RCHO + H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\)
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O→
g. Etilen + Br2 →
h. Glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, g.
D. a, b, c, d, e, h.
Câu 17: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là?
A. 8,1 gam.
B. 13,5 gam.
C. 2,43 gam.
D. 1,35 gam.
Câu 19: Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hang loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là phản ứng oxi hóa- khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các quá trình xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử. Đặc điểm của phản ứng oxi hóa – khử là gì?
A. có một nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
B. xảy ra đồng thời hai quá trình nhường và nhận electron.
C. chất khử và chất oxi hóa là các chất riêng biết.
D. luôn có một chất đóng vai trò là môi trường.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là gì?
A. Be và Mg.
B. Ca và Sr.
C. Mg và Ca.
D. Sr và Ba.
Câu 22: Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng: \(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\) là?
A. Fe → Fe2+ + 2e
B. Fe + 2e → Fe2+
C. Cu2+ + 2e → Cu
D. Cu2+ → Cu + 2e
Câu 23: Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau đây?
A. Chất oxi hóa là chất nhận electron và số oxi hoá giảm sau phản ứng.
B. Cho các nguyên tố sau: 11X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại là: Y < X < Z.
C. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8e ( trừ He ).
D. Trong phản ứng: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O\) , tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo dóng vai trò chất khử là 1:5.
Câu 24: Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong hidroxit cao nhất là bao nhiêu?
A. 32,65%.
B. 31,63%.
C. 60%.
D. 37,35%.
Câu 25: Nhận xét nào dưới đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
A. Lớp electron ngoài cùng đã bão hào, bền vững.
B. Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
C. Nhóm VIIIA dọi là nhóm khí hiếm.
D. Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton, nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nguyên tử Y sẽ?
A. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
B. nhường 1 electron tạo thành ion có điện tích 1+.
C. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.
D. nhường 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
Câu 27: Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn quá trình nào?
A. quá trình khử.
B. quá trình oxi hóa.
C. quá trình nhận e.
D. quá trình trao đổi.
Câu 28: Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là gì?


A. chu kì 3, nhóm VIIA.
B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IA.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 29: Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành y tế - dược phẩm. Thành phần chính của nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nhận định sai trong các câu sau:
A. Liên kết giữa các nguyên tử oxi và cacbon thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Phân tử có cấu tạo góc.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
1.Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron ở vỏ nguyên tử.
2.Trong hạt nhân nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
3.Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
4.Chỉ có hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh mới có 16 nơtron.
Các phát biểu đúng là
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 31: Nguyên tố hóa học A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?
A. Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.
B. Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 32: Cho X, Y, R, T là nguyên tố khác nhau tron số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
R |
T |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,174 |
0,125 |
0,203 |
0,136 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là Al.
B. T là Mg.
C. R là Ca.
D. Y là Ca.
Câu 33: Cho Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20). Tính bazo của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất?
A. KOH.
B. Ca(OH)2.
C. Mg(OH)2.
D. Al(OH)3.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
D. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Câu 36: Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 35,5%.
B. 32,53%.
C. 67,17%.
D. 56,15%.
Câu 38: Cho phản ứng hóa học sau: \(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl.\)
Nhận xét đúng về vai trò của các chất tham gia phản ứng trên?
A. SO2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
Cùng danh mục Thư viện đề thi lớp 10
- 498
- 1
- 40
-
30 người đang thi
- 432
- 1
- 40
-
81 người đang thi
- 557
- 1
- 40
-
97 người đang thi
- 485
- 0
- 40
-
18 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận