Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo

  • 17/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 119 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thư viện đề thi lớp 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 18 Đánh giá
Cập nhật ngày

23/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 5:

Cho 9,32 gam Mg và Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?

A. Mg và Zn tan hết, H2SO4 dư

B. Mg và Zn, H2SO4 đều hết

C. Mg và Zn dư, H2SO4 hết

D. Mg hết, H2SO4 hết, Zn dư

Câu 11:

Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng nào?

A. oxi hóa – khử.

B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không.

D. thuận nghịch.

Câu 12:

Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2 O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH)3

Câu 13:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 22:

Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản ứng: \(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\) là?

A. Fe → Fe2+ + 2e

B. Fe + 2e → Fe2+  

C. Cu2+ + 2e → Cu  

D. Cu2+ → Cu + 2e

Câu 23:

Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau đây?

A. Chất oxi hóa là chất nhận electron và số oxi hoá giảm sau phản ứng.

B. Cho các nguyên tố sau: 11X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại là: Y < X < Z.

C. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8e ( trừ He ).

D. Trong phản ứng: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O\) , tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo dóng vai trò chất khử là 1:5.

Câu 25:

Nhận xét nào dưới đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?

A. Lớp electron ngoài cùng đã bão hào, bền vững.

B. Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.

C. Nhóm VIIIA dọi là nhóm khí hiếm.

D. Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 26:

Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton, nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nguyên tử Y sẽ?

A. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.

B. nhường 1 electron tạo thành ion có điện tích 1+.

C. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung.

D. nhường 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.

Câu 27:

Cho sơ đồ: \(Fe \to F{e^{3 + }} + 3e.\) Sơ đồ trên biểu diễn quá trình nào?

A. quá trình khử.

B. quá trình oxi hóa.

C. quá trình nhận e.

D. quá trình trao đổi.

Câu 28:

Cation R+ có cấu tạo như hình vẽ. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là gì?

A. chu kì 3, nhóm VIIA.

B. chu kì 3, nhóm IA.

C. chu kì 4, nhóm IA.

D. chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 31:

Nguyên tố hóa học A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều nhận xét nào sau đây là sai?

A. Số electron ở lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A là 20.

B. Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố A có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 20 proton.

D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

Câu 34:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 4s.

B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

C. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

D. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

Câu 38:

Cho phản ứng hóa học sau: \(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl.\)

Nhận xét đúng về vai trò của các chất tham gia phản ứng trên?

A. SO2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 của Trường THPT Trần Hưng Đạo
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh