Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 10. Tài liệu bao gồm 24 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Ở nước chưa được công nhận có nền kinh tế thị trường, để xác định sản phẩm xuất khẩu có bán phá giá hay không thường được xác định bằng cách:
A. Giá xuất khẩu của sản phẩm nhỏ hơn trị giá thông thường của sản phẩm tương tự được tiêu thụ ở nước xuất khẩu (sản phẩm tương tự phải lớn hơn 5% khối lượng hàng hóa xuất khẩu)
B. Giá xuất khẩu của sản phẩm nhỏ hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm tương tự được xuất khẩu sang một nước thứ 3 thích hợp
C. Giá xuất khẩu với giá cấu thành của hàng hóa tương tự được sản xuất tại nước thứ 3, có nền kinh tế thị trường và trình độ phát triển tương đương
D. Giá xuất khẩu của sản phẩm nhỏ hơn giá trị cấu thành
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng khi đánh giá thuế quan là?
A. Một công cụ để phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế
B. Một biện pháp để phân phối lại thu nhập từ người tiêu dung sang người sản xuất
C. Một biện pháp để phát triển ngành sản xuất có lợi thế so sánh
D. Một công cụ để bảo hộ mậu dịch
Câu 3: Nhà đầu tư nước ngoài, không chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn quan tâm:
A. Nguồn nguyên liệu và giá nhân công rẻ
B. Phân tán rủi ro
C. Tiếp cận thị trường
D. Khả năng sinh lời
Câu 4: Nếu đồng Việt Nam phá giá so với đồng đô la Mỹ thì sẽ dẫn đến:
A. Xuất khẩu của Việt Nam tăng
B. Xuất khẩu của Mỹ tăng
C. Xuất khẩu của Việt Nam giảm
D. Nhập khẩu của Mỹ giảm
Câu 5: Tại sao Mỹ lại không muốn Trung quốc để giá đồng nhân dân tệ ở mức thấp?
A. Do lịch sử giữa hai nước có nhiều bất đồng
B. Do hàng hóa Trung quốc có điều kiện thâm nhập vào thị trường Mỹ dễ dàng
C. Do lo ngại Trung quốc sẽ lớn mạnh
D. Do lo ngại vị thế đồng đô la Mỹ bị ảnh hưởng
Câu 6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư:
A. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác
B. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
D. Dùng để cải cách tư pháp, hành chính nhằm năng cao năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
Câu 7: Thuế quan nhập khẩu ở một nước nhỏ sẽ làm giá cả nội đia của sản phẩm đó:
A. Giảm một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
B. Tăng một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
C. Giảm một lượng nhỏ hơn toàn bộ thuế quan
D. v
Câu 8: Sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp là:
A. Tỷ lệ vốn đầu tư
B. Hình thức đầu tư, quyền sở hữu, quyền quản lý của nhà đầu tư
C. Đối tượng hưởng lợi
D. Thời gian và địa điểm đầu tư
Câu 9: Công cụ hạn chế xuất khẩu tự nguyện được sử dụng trong trường hợp:
A. Quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một số mặt hàng
B. Quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá nhỏ ở một số mặt hàng
C. Quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá lớn ở một số mặt hàng
D. Quốc gia có khối lượng nhập khẩu quá nhỏ ở một số mặt hang
Câu 10: Người sản xuất thích chính phủ dùng Quota hơn thuế quan vì khi cầu tăng:
A. Giá tăng, nhập khẩu không đổi, tiêu dùng giảm
B. Giá không đổi, tiêu dùng tăng, sản xuất tăng
C. Giá tăng, sản xuất tăng, nhập khẩu không tăng
D. Giá không đổi, tiêu dùng tăng, nhập khẩu tăng
Câu 14: Nhận định rằng “sự di chuyển các yếu tố sản xuất là sự thay thế cho giao dịch thương mại quốc tế hàng hóa” có thể hiểu:
A. Khi giá cả các yếu tố sản xuất được cân bằng do sự di chuyển các yếu tố sản xuất thì sẽ không còn giao dịch thương mại hàng hóa
B. Việc di chuyển các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia mới tối đa hóa sản lượng của nền kinh tế thế giới
C. Khi di chuyển các yếu tố sản xuất bị ngăn cản thì thương mại hàng hóa cũng bị ngăn cản
D. Ngăn cản sự di chuyển các nguồn lực giữa các quốc gia sẽ làm cho các nguồn lực bị sử dụng kém hiệu quả và xuất hiện chi phí cơ hội của sự ngăn cản đó
Câu 15: Tác động của sự di chuyển vốn đối với quốc gia tiếp nhận vốn:
A. Thu nhập từ vốn giảm, năng suất lao động giảm, tiền lương tăng, lợi ích kinh tế của người lao động tăng
B. Thu nhập từ vốn tăng, năng suất lao động tăng, tiền lương tăng, lợi ích kinh tế của người lao động tăng
C. Thu nhập từ vốn giảm, năng suất lao động tăng, tiền lương tăng, lợi ích kinh tế của người lao động tăng
D. Thu nhập từ vốn tăng, năng suất lao động tăng, tiền lương giảm, lợi ích kinh tế của người lao động tang
Câu 16: Cho giá cả của 3 quốc gia về sản xuất sản phẩm A như sau: Giá cả (USD/sản phẩm)Quốc gia I Quốc gia II Quốc gia III Sản phẩm A 8 15 10 Nếu Quốc gia II liên minh thuế quan với Quốc gia I, thuế nhập khẩu trong liên minh đối với sản phẩm A là 2%. Thuế nhập khẩu sản phẩm A ngoài liên minh là 50%. Liên minh thuế quan khi đó gọi là liên minh:
A. Không tạo lập thương mại
B. Chuyển hướng thương mại
C. Không chuyển hướng cũng không tạo lập thương mại
D. Tạo lập thương mại
Câu 17: Cho giá cả của 3 quốc gia về sản xuất sản phẩm A như sau: Giá cả(USD/sản phẩm)Quốc gia I Quốc gia II Quốc gia III Sản phẩm A8 15 10 Nếu Quốc gia II liên minh thuế quan với Quốc gia III, thuế nhập khẩu trong liên minh đối với sản phẩm A là 0%. Thuế nhập khẩu sản phẩm A ngoài liên minh là 50%. Liên minh thuế quan khi đó gọi là liên minh
A. Không chuyển hướng thương mại
B. Tạo lập thương mại
C. Chuyển hướng thương mại
D. Không chuyển hướng cũng không tạo lập thương mại
Câu 18: Công ty X trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A với giá tại hợp đồng TMQT là 10 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là USD/VND = 18.000. Thuế xuất khẩu theo giá trị đối với sản phẩm A là 2%. Thuế xuất khẩu theo số lượng đối với sản phẩm A là 0,5 USD/sản phẩm. Số tiền thuế xuất khẩu tính theo giá trị và tính theo số lượng Công ty X phải nộp lần lượt là bao nhiêu?
A. 1.800.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
B. 1.800.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
C. 900.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
D. 900.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
Câu 19: Hình thức trợ cấp xuất khẩu nào sau đây phù hợp với các quy định của WTO và được áp dụng phổ biến trên thế giới?
A. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
B. Cung cấp tín dụng xuất khẩu
C. Chính phủ tham gia vào quá trình xúc tiến xuất khẩu
D. Bảo lãnh xuất khẩu
Câu 20: Rào cản thương mại quốc tế của một quốc gia:
A. Áp dụng cho hàng nhập khẩu, không áp dụng cho hàng xuất khẩu
B. Áp dụng cho hàng xuất khẩu, không áp dụng cho hàng nhập khẩu
C. Áp dụng cho cả hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu
D. Có thể chỉ áp dụng cho hàng nhập khẩu hoặc áp dụng cho cả hàng nhập và hàng xuất khẩu tùy thuộc vào mục tiêu phát triển kinh tế của quốc gia trong từng thời kỳ
Câu 21: Những rào cản phi thuế quan không phù hợp với các quy định của WTO:
A. Các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp, biện pháp tự vệ thương mại
B. Các rào cản về kỹ thuật, các rào cản về vệ sinh an toàn thực phẩm
C. Các rào cản về hạn chế định lượng: cấm nhập khẩu, hạn ngạch, các thỏa thuận hạn chế xuất khẩu
D. Các rào cản vể mức độ an toàn và an ninh của sản phẩm, về kiểm tra chất lượng hàng trước khi xếp lên tàu
Câu 22: Các biện pháp phi thuế quan gần đây được các quốc gia tăng cường áp dụng vì:
A. Các biện pháp phi thuế quan rất đa dạng, dễ áp dụng
B. Các biện pháp phi thuế quan có tính minh bạch cao
C. Các biện pháp phi thuế quan bảo hộ thị trường nội địa tốt hơn là các biện pháp thuế quan
D. Đa số các biện pháp phi thuế quan mang tính định tính
Câu 23: WTO khuyến khích các quốc gia sử dụng công cụ thuế quan thay cho phi thuế quan vì:
A. Thuế quan điều tiết xuất khẩu và nhập khẩu.
B. Thuế quan tăng thu ngân sách nhà nước
C. Thuế quan là công cụ mậu dịch mang tính minh bạch hơn so với các công cụ phi thuế quan
D. Thuế quan góp phần nâng cao đời sống của nhân dân
Câu 24: Quốc gia thực hiện chính sách thuế quan cao sẽ có tác dụng:
A. Tăng thu cho ngân sách, góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân
B. Bảo hộ thị trường trong nước, sản xuất nội địa có điều kiện phát triển
C. Nền kinh tế bị cô lập trong tiến trình toàn cầu hóa
D. Tăng tính cạnh tranh của môi trường kinh doanh, thu hút vốn đầu tư cho phát triển
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận