Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị dự án - Phần 24. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
25/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
5 Lần thi
Câu 3: Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
A. Tính khoa học và Tính thực tiễn
B. Tính pháp lý
C. Tính chuẩn mực
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 4: Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Câu 5: Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
Câu 6: Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 7: Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
A. 3 nội dung chính
B. 4 nội dung chính
C. 5 nội dung chính
D. 6 nội dung chính
Câu 8: Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
A. Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
B. Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
C. Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
D. Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Câu 9: Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
A. Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
B. Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
C. Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
D. Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Câu 11: Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
A. Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
B. Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
C. Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
D. Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Câu 12: Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
A. 12 nội dung
B. 13 nội dung
C. 14 nội dung
D. 15 nội dung
Câu 13: Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
A. 3 nội dung
B. 4 nội dung
C. 5 nội dung
D. 6 nội dung
Câu 14: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
A. Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng cách nào?
C. Địa điểm sản xuất ở đâu?
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 16: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
A. 2 phương pháp
B. 3 phương pháp
C. 4 phương pháp
D. 5 phương pháp
Câu 17: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. 5 cách
Câu 18: Mô hình dự báo cầu: \({y_n} + L = {y_n} + {L_{\bar \sigma }}\) là cách dự báo:
A. Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Bằng tốc độ phát triển bình quân
C. Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Bằng hệ số co giãn
Câu 19: Mô hình dự báo cầu: \({y_n} + L = {y_n}{\left( {\bar t} \right)^L}\) là cách dự báo:
A. Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Bằng tốc độ phát triển bình quân
C. Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Bằng hệ số co giãn
Câu 20: Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
A. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
B. Tốc độ phát triển bình quân
C. Phương pháp bình phương nhỏ nhất
D. Hệ số co giãn
Câu 21: Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
Câu 23: Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} \\ \sum {yt} = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} + {a_2}\sum {{t^3}} \\ \sum {y{t^2} = } {a_0}{\sum t ^2} + {a_1}\sum {{t^3}} + {a_2}\sum {{t^4}} \end{array} \right.\) được dùng để tính:
A. y, yt và yt2 của phương trình Parabol
B. a0, a1 và a2 của phương trình Parabol
C. y, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol
D. Tất cả câu trên
Câu 24: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
A. 0,14
B. 2,84
C. 1,48
D. 4,28
Câu 25: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
A. 0,14
B. 2,84
C. 1,48
D. 4,28
Câu 26: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
A. yt = 2,84 + 0,14t
B. yt = 0,14 + 2,84t
C. yt = 4,28 + 1,48t
D. yt = 1,48 + 4,28t
Câu 27: Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
A. Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
B. Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
C. Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
D. Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Câu 28: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
A. 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
B. 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
C. 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
D. 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
Câu 29: Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
A. Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
B. Địa điểm thực hiện dự án
C. Sản xuất với công suất nào?
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 30: Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
A. Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
B. Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
C. Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
D. Khan hiếm nguồn lao động
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị dự án có đáp án Xem thêm...
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận