Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 29. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Nhà nước phải bỏ ra chi phí như thế nào để thu được nhiều thuế qua giá?
A. Không phải bỏ ra chi phí nào.
B. Phải bỏ ra nhiều thời gian, chi phí phụ.
C. Bỏ ra rất ít chi phí mà thu được nhiều thuế.
D. Phải mất nhiều chi phí về lao động để kiểm tra.
Câu 2: Thông qua công cụ nào để thuế thực hiện chức năng mở rộng kinh tế đối ngoại đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nước?
A. Hệ thống thông lệ quốc tế.
B. Hệ thống thuế suất, mức thuế, biểu thuế.
C. Hệ thống cơ chế chính sách thuế.
D. Hệ thống giá cả tính thuế.
Câu 3: So với chi phí mà Nhà nước bỏ ra để thu thuế gián thu, thì chi phí để thu thuế trực thu như thế nào?
A. Không phải bỏ ra bất cứ chi phí nào khi xác định thu nhập chịu thuế.
B. Mất thiều thời gian công sức hơn để kiểm tra, xác định thu nhập chịu thuế.
C. Chi phí bỏ ra ít hơn mà thu được nhiều thuế hơn.
D. Mất nhiều thời gian do phức tạp khi kiểm tra, tính toán số thuế phải nộp.
Câu 4: Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào người tiêu dùng. Vậy thuế đó là?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế thu nhấp của người có thu nhập cao.
C. Thuế gián thu.
D. Thuế trực thu.
Câu 5: Tại sao nói: Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư?
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
B. Thuế là một khoản thu không hoàn trả cho người nộp thuế.
C. Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh…tạo ra.
D. Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực về KT-XH.
Câu 6: Người chịu thuế cảm nhận thấy như thế nào khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước?
A. Là gánh nặng với kết quả hoạt động mà mình thu được.
B. Nhẹ nhõm với khả năng thu nhập của mình.
C. Bình đẳng giữa mọi thành viên trong xã hội.
D. Hài lòng với kết quả thu nhập của mình.
Câu 7: So sánh thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa như thế nào?
A. Không bình đẳng giữa người sản xuất thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
B. Chưa công bằng giữa những đối tượng có thu nhập khác nhau.
C. Không hợp lý với thu nhập của từng đối tượng.
D. Công bằng vì phần đóng góp phù hợp với kết quả thu nhập của từng đối tượng.
Câu 8: Thuế trực thu là thuế trực tiếp thu vào hoạt động nào dưới đây?
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Sản xuất kinh doanh của các tổ chức Việt Nam và của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, của dân cư có thu nhập.
C. Hàng hóa gia công, ủy thác gia công.
D. Giá trị hàng hóa dùng làm quà biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ.
Câu 9: Vì sao nói thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan?
A. Thuế được nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế quan trọng.
B. Thuế là hình thức động viên cổ xưa nhất của Tài chính Nhà nước.
C. Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển của nhà nước.
D. Thuế là một công cụ để động viên một phần thu nhập của người dân.
Câu 10: Thuế gián thu là gì?
A. Là khoản thuế thu trực tiếp váo thu nhập của pháp nhân, thể nhân.
B. Là khoản thu vào tài sản, vào thu nhập có được của các CSSXKD và dân cư.
C. Là khoản thu qua giá bán của hàng hóa và dịch vụ bán ra.
D. Là yếu tố cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 11: Đặc điểm của doanh thu tính thuế doanh thu là gì?
A. Trong doanh thu đã có thuế nộp ở khâu trước
B. Trong doanh thu chưa có thuế nộp ở khâu trước.
C. Trong doanh thu tính thuế doanh thu chứa ẩn nhiều mức thuế suất
D. Cả (b) và (c).
Câu 12: Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức đúng nhất nào?
A. Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Thuế suất.
B. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng) × Thuế suất.
C. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế × Thuế suất của hàng hóa dịch vụ tương ứng.
D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào) × Thuế suất.
Câu 13: Cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ hưởng tiền hoa hồng thì đại lý phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Chủ hàng tạm nộp hộ đại lý, ký gửi rồi sẽ phân bổ lại khi quyết toán thuế sau này.
B. Kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
C. Kê khai và tạm nộp theo mức phân bổ của chủ hàng.
D. Không phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồng thu được.
Câu 15: Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ ngày?
A. 01-01-2000
B. 01-01-2002
C. 01-01-1999
D. 01-01-2004
Câu 16: Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ là doanh thu như thế nào?
A. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng đã có thuế GTGT.
B. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng chưa có thuế GTGT.
C. Gồm phụ phí và doanh thu vận tải ngoài nước chưa có thuế GTGT.
D. Gồm phụ phí, phụ thu được hưởng chưa có thuế GTGT.
Câu 17: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế muốn được khấu trừ thì cơ sở phải làm gì?
A. Phải hạch toán đầy đủ, không bỏ sót, không trùng lặp.
B. Phải hạch toán rõ ràng, minh bạch theo từng đối tượng tính thuế.
C. Phải hạch toán rõ ràng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
D. Phải hạch toán đầy đủ theo từng mức thuế suất.
Câu 18: Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khác hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% ở điểm nào?
A. (2) và (3)
B. (4) và (3)
C. (2) và (1)
D. (1) và (4)
Câu 19: Theo phương pháp khấu trừ, Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức nào?
A. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
B. Thuế GTGT phải nộp = (Thuế suất × GTGT đầu ra) – (Thuế suất × GTGT đầu vào)
C. Thuế GTGT phải nộp = (Doanh số bán ra × thuế suất) – (Giá mua vào × thuế suất)
D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT × thuế suất) – (Giá vốn hàng mua vào × thuế suất)
Câu 20: Ai là người chịu thuế GTGT?
A. Người bán
B. Người bán và người mua cùng chịu
C. Người sản xuất
D. Người mua (người tiêu dùng)
Câu 21: CSKD bán buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với toàn bộ hàng hóa.
B. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với toàn bộ hàng hóa.
C. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT đối với từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi mua hàng, trước khi vận chuyển hàng đi.
D. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với từng chuyến hàng cho cơ quan thuế nơi đến bán sau khi vận chuyển hàng đi.
Câu 22: Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế nào?
A. Gián thu
B. Tiêu dùng
C. Trực thu.
D. Cả (a) và (b).
Câu 23: Thuế GTGT giống thuế doanh thu ở điểm nào? Chọn câu đúng nhất:
A. Đều là thuế gián thu, thu ngay ở khâu nhập khẩu nếu đơn vị kinh doanh có hàng nhập khẩu, đánh vào tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh.
B. Đều có các mức thuế suất như nhau, phân biệt theo ngành nghề, mặt hàng. Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng, cơ sở tính thuế đều là doanh thu bán hàng.
C. Đều là thuế gián thu, thu hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh, thuế tính trên doanh thu hoặc giá bán. Đối tượng nộp thuế là CSSXKD hàng hóa dịch vụ.
D. Đều là thuế tiêu dùng, phạm vi điều chỉnh rộng, đối tượng nộp thuế là CSSXKD hàng hóa dịch vụ.
Câu 24: Những hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu.
B. Hàng hóa thông thường xuất khẩu.
C. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất…
D. Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu.
Câu 25: Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ 100%?
A. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT.
B. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế GTGT
C. Khi hàng hóa dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng không chịu thuế GTGT
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ có mức thuế GTGT khác nhau kê khai thuế GTGT như thế nào?
A. Theo từng mức thuế suất đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.
B. Theo mức thuế suất bình quân gia quyền đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ.
C. Theo mức thuế suất thấp nhất cho tất cả hàng hóa, dịch vụ.
D. Theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở SX, KD.
Câu 27: Khi thuế GTGT đầu vào không hạch toán riêng được thì cơ sở phải dựa vào căn cứ nào để được khấu trừ?
A. Cơ sở chỉ khấu trừ theo từng đối tượng chịu thuế.
B. Cơ sở chỉ được khấu trừ thuế đầu vào tương ứng của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
C. Cơ sở chỉ được khấu trừ theo tỉ lệ % doanh thu của hàng hóa dịch vụ chịu thuế so với tổng doanh thu của hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ.
D. Cơ sở chỉ khấu trừ theo tỉ trọng hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế.
Câu 28: Việc kê khai kháu trừ thuế GTGT được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Thuế GTGT đầu vào của những vật tư hàng hóa dùng để sản xuất, kinh doanh những hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT.
B. Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu trừ hết trong tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho.
C. Thuế GTGT đầu vào phát sinh 4 tháng chưa khấu trừ hết trong các tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho.
D. Thuế GTGT đầu vào đwocj tập hợp trên các chứng từ mua hàng từ những năm trước đã phát hiện kỳ này.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây được xét hoàn thuế GTGT?
A. Cơ sở kinh doanh mới thành lập chưa phát sinh doanh thu có thời gian đầu tư là 6 tháng.
B. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn đầu ra trong vòng 3 tháng liên tiếp.
C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế đầu ra trừ số thuế đầu vào âm từng tháng.
D. Cơ sở kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý có số thuế đầu vào phát sinh trong tháng lớn hơn đầu ra.
Câu 30: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm được xác định như thế nào?
A. Là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hóa đơn GTGT không bao gồm lãi trả chậm.
B. Là giá bán trả lần đầu tiên kể từ lúc giao hàng và nhận được tiền thanh toán của khách hàng.
C. Là giá bán trả nhiều lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hóa đơn GTGT bao gồm lãi trả chậm.
D. Là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng bao gồm lãi trả chậm.
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận