Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Du lịch - Phần 7. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
5 Lần thi
Câu 1: Cơ quan nào công nhận khu du lịch địa phương?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận
D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận
Câu 2: Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch địa phương?
A. Có tài nguyên du lịch, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường
B. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối đa 10 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách
C. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối thiểu 10 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách
D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối đa trăm nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách
Câu 3: Cơ quan nào công nhận điểm du lịch Địa phương?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận
Câu 4: Điều kiện để được công nhận là đô thị du lịch?
A. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có tiện nghi đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế
B. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch
C. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới du lịch, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế
D. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế
Câu 5: Cơ quan nào công nhận Đô thị du lịch?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
D. Tổng bí thư ra quyết định công nhận
Câu 6: Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa?
A. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
B. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh HIV/AIDS, không sử dụng ma túy, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
C. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ cao đẳng chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch
D. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ đại học chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch
Câu 7: Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế?
A. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; nếu tốt nghiệp dại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
B. Có quốc tịch bất kỳ nước nào, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh HIV/AIDS, không sử dụng ma túy, có trình độ cao đẳng chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
C. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh HIV/AIDS, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
D. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng ma túy, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch; có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Câu 8: Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm:
A. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú bản sao bằng tốt nghiệp, giấy khám sức khoẻ, hai ảnh chân dung
B. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ quy định đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
C. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ quy định đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên, giấy khám sức khoẻ, hai ảnh chân dung
D. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ quy định đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên, giấy khám sức khoẻ, giấy xác nhận nhân thân, hai ảnh chân dung
Câu 9: Cơ quan nào cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương
B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp đô thị
Câu 10: Nếu không được cấp thẻ hướng dẫn viên, cơ quan cấp thẻ phải làm gì?
A. Trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
B. Không phải trả lời bằng văn bản
C. Phải trả lời bằng văn bản và không cần nêu lý do
D. Thông báo bằng văn bản đến tận nơi cư trú
Câu 11: Nếu không được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, người xin cấp thẻ có quyền gì?
A. Khiếu nại đến cơ quan nộp đơn
B. Khiếu nại ra toà án
C. Khiếu nại ra trọng tài
D. Khiếu kiện lên cơ quan cấp trên
Câu 12: Trường hợp nào phải đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Ba mươi ngày trước khi hết hạn
B. Theo yêu cầu của hướng dẫn viên
C. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
D. Do thay đổi tình hình
Câu 13: Muốn đổi thẻ phải làm thủ tục gì?
A. Bốn mươi ngày trước khi hết han phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh kèm theo bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ
B. Hai mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
C. Ba mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh kèm theo bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ, giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên
D. Ba mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương kèm theo bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ và giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên
Câu 14: Trường hợp nào phải cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Thẻ bị mất, bị hỏng
B. Thẻ bị rách
C. Thẻ bị thu hồi
D. Thẻ hết hạn
Câu 15: Muốn cấp lại thẻ phải làm thủ tục gì?
A. Nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân xã gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất
B. Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước về du lịch gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất
C. Nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất
D. Nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất
Câu 16: Cơ quan nào giải quyết việc cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Tổng cục du lịch
B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
C. Chủ tịch tỉnh
D. Chủ tịch huyện
Câu 17: Nếu xin cấp lại thẻ mà bị từ chối thì có quyền gì?
A. Khiếu nại đến cơ quan nộp đơn
B. Khiếu kiện ra toà
C. Khiếu kiện ra trọng tài
D. Khiếu kiện lên cơ quan cấp trên
Câu 18: Trường hợp nào bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Vi phạm pháp luật du lịch
B. Đang điều trị tại bệnh viện
C. Đi ra nước ngoài
D. Bị bắt giam
Câu 19: Hướng dẫn viên du lịch có những quyền gì?
A. Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; nhận lương, thù lao theo khối lượng công việc.
B. Hướng dẫn khách du lịch theo sở thích và yêu cầu của khách hoặc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; nhận lương, thù lao theo mùa vụ.
C. Hướng dẫn khách du lịch theo tuyến du lịch hoặc theo chỉ đạo của chủ doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; nhận lương, thù lao theo hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành, tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp hướng dẫn viên, dược học tập, tham quan du lịch, tìm hiểu các chương trình du lịch ở nước ngoài và ở những khu vực ngoài địa bàn hoạt động của mình.
D. Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; nhận lương, thù lao theo hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành; tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp hướng dẫn viên, trường hợp bất khả kháng được quyền thay đổi chương trình du lịch và phải báo cáo với người có thẩm quyền.
Câu 20: Hướng dẫn viên có những nhiệm vụ gì?
A. Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, tuân thủ quy chế, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục tập quán đại phương; thông tin về chương trình cho khách du lịch, hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch
B. Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam; thông tin về lịch trình, chương trình cho khách du lịch, hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, Có trách nhiệm đảm bảo an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại
C. Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, tuân thủ quy chế, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục tập quán địa phương; thông tin về lịch trình, chương trình cho khách du lịch, hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có trách nhiệm bảo đảm an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại do lỗi của mình gây ra
D. Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, tôn trọng phong tục tập quán địa phương, tập quán quốc tế; thông tin về lịch trình, chương trình cho khách du lịch, hướng dẫn khách du lịch theo yêu cầu của khách, có trách nhiệm bảo đảm an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại do lỗi của mình gây ra
Câu 21: Khách du lịch nội địa gồm:
A. Người Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
B. Công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
C. Người Việt Nam, người nước ngoài đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
D. Người Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong nước Việt Nam
Câu 22: Khách du lịch quốc tế gồm:
A. Người nước ngoài, người khác định cư ở ngoài vào Việt Nam du lịch; công dan Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch
B. Người nước ngoài, người gốc Việt Nam ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch
C. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch
D. Người nước ngoài tham gia chuyến du lịch vào Việt Nam; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch
Câu 23: Khách du lịch có quyền nào quan trọng?
A. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc nhóm, đoàn; yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du lịch, dịch vụ du lịch; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng du lịch; được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật du lịch
B. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc nhóm, đoàn; yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về chương trình du lịch, dịch vụ du lịch; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng du lịch; được đối xử bình đẳng; được bồi thường thiệt hại trong mọi trường hợp khi đi du lịch; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật du lịch
C. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin giá cả chương trình du lịch, dịch vụ du lịch; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo sở thích; được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật du lịch
D. Lựa chọn hình thức du lịch; yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về giá chương trình du lịch, dịch vụ du lịch; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng du lịch; được bồi thường thiệt hại do lõi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra
Câu 24: Khách du lịch có nghĩa vụ nào quan trọng?
A. Tuân thủ, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch
B. Tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch
C. Tuân thủ chỉ dẫn của hướng dẫn viên du lịch, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch
D. Tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch
Câu 25: Nếu khách du lịch có yêu cầu, kiến nghị thì được giải quyết ở đâu?
A. Gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
B. Gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
C. Gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch nơi tổ chức chương trình du lịch
D. Gửi đến cơ quan quảng lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Du lịch có đáp án Xem thêm...
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận