Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 33

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 33

  • 30/08/2021
  • 29 Câu hỏi
  • 248 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 33. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

35 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:

A. Lãi suất cố định

B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Câu 3: Cổ phiếu quỹ:

A. Được chia cổ tức.

B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.

C. Người sở hữu có quyền biểu quyết.

D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Câu 5: Thị trường thứ cấp là gì?

A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là: 

A. Bảo lãnh tất cả hoặc không

B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa 

C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.

D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu

Câu 7: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:

A. Thời gian, giá, số lượng

B. Giá, thời gian, số lượng

C.  Số lượng, thời gian, giá

D. Thời gian, số lượng, giá

Câu 8: Lệnh giới hạn là lệnh:

A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác

B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định

C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh

D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.

Câu 9: Lệnh dùng để bán được đưa ra:

A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá trị trường hiện hành.

Câu 10: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:

A. Ngăn chặn sự thua lỗ

B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán

C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán

D. Hạn chế rủi ro

Câu 11: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:

A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty

B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty

C. Tỷ số P/E

D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

Câu 14: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:

A. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng

B. 100.000 đồng

C. 10.000 đồng

D. 200.000 đồng

Câu 15: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:

A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

D. Không có cơ sở để so sánh 

Câu 16: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?

A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y

B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y

C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y

D. Còn tùy trường hợp cụ thể.

Câu 19: Lệnh dừng để mua được đưa ra:

A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá thị trường hiện hành.

Câu 20: Thị trường vốn là thị trường giao dịch:

A. Các công cụ tài chính ngắn hạn

B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn

C. Kỳ phiếu

D. Tiền tệ

Câu 21: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:

A. Thị trường tín dụng

B. Thị trường liên ngân hàng

C. Thị trường vốn

D. Thị trường mở

Câu 22: Thặng dư vốn phát sinh khi:

A. Công ty làm ăn có lãi

B. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới

C. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 23: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

A. Cổ phiếu phổ thông

B. Cổ phiếu ưu đãi

C. Trái phiếu công ty

D. Tất cả các loại chứng khoán trên

Câu 24: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:

A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán

B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

C. Không mua lại chứng chỉ quỹ

D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Câu 25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ: 

A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần

B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

C. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư

D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng

Câu 26: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

A. Để dễ dàng quản lý

B. Để bảo vệ công chúng đầu tư

C. Để thu phí phát hành

D. Để dễ dàng huy động vốn 

Câu 28: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:

A. Là chủ nợ chung

B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư

C. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước

D. Là người cuối cùng được thanh toán 

Câu 29: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả

B. Trước thuế

C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả

D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông 

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 29 Câu hỏi
  • Sinh viên