Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 10. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
35 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 1: Bất lợi thế của công ty được niêm yết chứng khoán:
A. Phải công khai thông tin theo yêu cầu của luật pháp và SGDCK
B. Công ty phải chia một phần lợi nhuận cho SGDCK
C. Công ty phải công khai thông tin hàng ngày theo yêu cầu của UBCKNN
D. Tính thanh khoản chứng khoán của công ty thấp do mọi người đều muốn nắm giữ nó
Câu 2: Các công ty được niêm yết có lợi thế:
A. Tăng uy tín của công ty nên công ty có thể dễ dàng hơn trong việc huy động vốn trong tương lai
B. Do uy tín được nâng cao nên công ty tránh được mọi rủi ro
C. Giá chứng khoán của công ty luôn tăng lên
D. Tăng uy tín của công ty nên công ty nên có thể giảm được phí môi giới khi chứng khoán của công ty được giao dịch
Câu 3: Các loại hình công khai thông tin bao gồm:
A. Công khai thông tin định kỳ, công khai thông tin bất thường và công khai thông tin theo yêu cầu.
B. Công khai thông tin hàng năm, hàng quí, hàng tháng
C. Công khai thông tin về tài sản và tiền vốn của công ty
D. Công khai thông tin về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của công ty
Câu 4: Chỉ số giá chứng khoán trên thị trường cho biết:
A. Xu hướng biến động giá chứng khoán trên thị trường
B. Sự biến động giá chứng khoán trên thị trường
C. Sự biến động giá của từng loại chứng khoán trong chỉ số giá
D. Sự tăng/giảm giá của từng loại chứng khoán trên thị trường
Câu 5: Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Cung cấp thông tin về nhà phát hành có chứng khoán giao dịch tại Sở
B. Cung cấp địa điểm cho mọi cá nhân và tổ chức đầu tư tham gia giao dịch mua bán chứng khoán
C. Tất cả các phương án
Câu 6: Chứng khoán được giao dịch tại Sở GDCK là:
A. Chỉ những chứng khoán có đủ tiêu chuẩn nhất định.
B. Chỉ những chứng khoán được phát hành theo hình thức bảo lãnh phát hành.
C. Không có phương án đúng.
D. Tất cả các loại chứng khoán.
Câu 8: Công ty A có hệ số P/E là 17,2 và công ty B có hệ số P/E là 13, nhà đầu tư ưa chuộng cổ phiếu của:
A. Công ty A vì cổ phiếu A được thị trường đánh giá cao hơn
B. Chọn công ty nào là tuỳ thuộc vào xu hướng đầu tư trên thị trường
C. Công ty A vì cổ phiếu A có thu nhập cao hơn
D. Công ty B vì để thu về 1 đồng thu nhập chỉ cần bỏ ra ít tiền hơn
Câu 10: Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức với mệnh giá 50.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 9,5% so với mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 10%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 45.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:
A. Mua cổ phiếu trên do ông ta sẽ đạt được mức sinh lời cao hơn dự kiến
B. Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành
C. Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá
D. Tất cả các phương án
Câu 11: Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 100.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 15% mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 18%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 84.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:
A. Không mua cổ phiếu trên do ông ta không đạt được mức sinh lời dự kiến
B. Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành
C. Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá
D. Tất cả các phương án
Câu 12: Công ty KAB thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông với tổng số tiền là 300 triệu đồng. Hiện tại công ty có 20.000 cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành, cổ tức 1.500đ/cổ phiếu/năm và 200.000 cổ phiếu thường đang lưu hành. Vậy cổ tức cho một cổ phiếu thường là:
A. 1.350 đ
B. 1.200 đ
C. 1.250 đ
D. 1.300 đ
Câu 13: Công ty phải đảm bảo các yêu cầu sau về công khai thông tin:
A. Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời, công bằng và dễ tiếp cận
B. Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời
C. Thông tin phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ tiếp hiểu
D. Thông tin phải chính xác, kịp thời và dễ tiếp cận
Câu 14: Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với phân tích kỹ thuật:
A. Giá cổ phiếu đang được trị trường đánh giá cao hay thấp so với giá trị thực của nó
B. Chỉ số của thị trường chứng khoán
C. Mô hình hóa biến động giá cổ phiếu
D. Thống kê biến động giá cổ phiếu
Câu 15: Hãy cho biết những điều nào sau đây là không đúng với:
A. Cổ phiếu đang được thị trường đánh giá cao hay thấp
B. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại
C. Giá trị doanh nghiệp trên cơ sở nhìn nhận tình hình ở thời điểm hiện tại và triển vọng tương lai của doanh nghiệp
D. Xu hướng biến động giá cổ phiếu trên thị trường
Câu 16: Hãy chọn những phương án sai cho vấn đề sau: “Đầu tư thông qua quỹ tín thác đầu tư giúp các nhà đầu tư có thể thực hiện ...”
A. Tăng lợi nhuận trên một đơn vị rủi ro
B. Đa dạng hoá đầu tư
C. Giảm thiểu rủi ro
D. Giúp nhà đầu tư quản lý và điều hành hoạt động đầu tư của mình chuyên nghiệp hơn
Câu 17: Hãy chọn những phương án trả lời đúng cho vấn đề sau:“Rủi ro không có hệ thống gồm ...”
A. Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành, rủi ro thanh khoản, rủi ro quản lý
B. Rủi ro thị trường, rủi ro quản lý, rủi ro thị trường
C. Rủi ro lãi suất , rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá
D. Không có phương án nào đúng
Câu 18: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các bộ phận cấu thành thị trường chứng khoán thứ cấp:
A. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
B. Thị trường OTC và thị trường phi tập trung
C. Thị trường phi tập trung và thị trường sơ cấp.
D. Thị trường Sở giao dịch và thị trường tự do
Câu 19: Hệ số chi trả cổ tức là hệ số:
A. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường
B. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư
C. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông thường và cổ đông ưu đãi
D. Phản ánh công ty dành bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế để trả lợi tức trái phiếu
Câu 20: Hoạt động của thị trường thứ cấp nhằm:
A. Cung cấp khả năng thanh khoản cho chứng khoán
B. Các tổ chức phát hành chủ yếu huy động được vốn kinh doanh.
C. Không có phương án đúng.
D. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Câu 21: Lãi suất kỳ hạn thường được xác định trong khoảng thời gian:
A. Theo năm đầu tư
B. Theo kỳ trả lãi của trái phiếu
C. Theo thời hạn của trái phiếu
Câu 22: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Với mức giá cao hơn giá thị trường hiện hành.
B. Tại mức giá thị trường hiện hành.
C. Với mức giá thấp hơn giá thị trường hiện hành.
Câu 24: Một công ty phát hành kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến những rủi ro cho nhà đầu tư vào trái phiếu của công ty đó:
A. Rủi ro về khả năng thanh khoản của trái phiếu
B. Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành
C. Tất cả các phương án
Câu 25: Một công ty sẽ bị SGDCK huỷ bỏ niêm yết khi:
A. Công ty không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn niêm yết trong một thời gian nhất định
B. Các cổ đông muốn huỷ bỏ niêm yết
C. Cổ đông chủ chốt không muốn công ty niêm yết trên SGDCK nữa
D. Năm vừa qua công ty kinh doanh thua lỗ
Câu 26: Một người có khoản vốn đầu tư là 2.500USD và dự định đạt được mức sinh lời 10%/năm, mỗi năm nhận lãi một lần. Với phương pháp lãi kép, số tiền ông ta nhận được sau 2 năm đầu tư theo là:
A. 3.025 USD
B. 2.521,25USD
C. 3.038,88 USD
D. 3.125.80 USD
Câu 27: Một nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD có lãi suất danh nghĩa 5%/năm với giá 90 USD. Vậy số tiền lãi hàng năm nhà đầu tư nhận được là:
A. 50 USD
B. 45 USD
C. 5 USD
D. 60 USD
Câu 28: Một nhà đầu tư với lãi suất chiết khấu 10%/năm đã ước định giá của trái phiếu X là 198.500đ/trái phiếu. Trái phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 199.200đ/trái phiếu. Ông A sẽ:
A. Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ không đạt được mức sinh lời dự kiến
B. Quyết định mua TP vì mua nó vẫn có lãi
C. Quyết định mua TP vì mua nó sẽ đạt mức sinh lời cao hơn dự kiến.
D. Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ bị lỗ
Câu 29: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8h30 đến 9h ngày1/1/N sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn) cho ở bảng sau:Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 29.700đ/cổ phiếu. Giá khớp phiên giao dịch này là:
A. 29.800đ/cổ phiếu
B. 29.600đ/cổ phiếu
C. 29.700đ/cổ phiếu
D. 29.900đ/cổ phiếu
Câu 30: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 8h30 đến 9h ngày1/1/N sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn) cho ở bảng sau:Nếu giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 22.000đ/cổ phiếu. Giá khớp phiên giao dịch này là:
A. 22.500đ/cổ phiếu
B. 22.600đ/cổ phiếu
C. 22.700đ/cổ phiếu
D. 22.800đ/cổ phiếu
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án Xem thêm...
- 2 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận