Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 4

Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 4

  • 30/08/2021
  • 35 Câu hỏi
  • 278 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 4. Tài liệu bao gồm 35 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm bằng lái. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

14/10/2021

Thời gian

22 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

A. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.

B. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh.

C. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.

D. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ trái khi đèn xanh.

Câu 2: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

A. Xe của bạn, mô tô, xe đạp.

B. Xe mô tô, xe đạp, xe của bạn.

C. Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.

Câu 3: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

A. Xe tải, mô tô.

B. Xe khách, mô tô.

C. Xe tải, xe con.

D. Mô tô, xe con.

Câu 4: Người lái xe điều khiển xe rẽ trái như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Rẽ trái ngay trước xe buýt.

B. Rẽ trái trước xe tải.

C. Nhường đường cho xe buýt và xe tải.

Câu 5: Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?

A. Mô tô, xe con.

B. Xe con, xe tải.

C. Mô tô, xe tải.

D. Cả ba xe.

Câu 7: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Xe con (A), xe cứu thương, xe con (B).

B. Xe cứu thương, xe con (B), xe con (A).

C. Xe con (B), xe con (A), xe cứu thương.

Câu 9: Gặp biển báo này, người lái xe phải đỗ xe như thế nào?

A. Đỗ xe hoàn toàn trên hè phố.

B. Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường.

C. Đỗ từ ½ thân xe trở lên trên hè phố.

Câu 11: Biển báo này có ý nghĩa gì?

A. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.

B. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.

Câu 16: Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày chẵn?

A. Biển 1.

B. Biển 1 và 3.

C. Biển 2 và 3.

D. Biển 3.

Câu 18: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?

A. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.

B. Áp suất lốp không đủ.

C. Đang hãm phanh tay.

D. Sắp hết nhiên liệu.

Câu 19: Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2 mét với khoảng cách 2 mét tính từ đầu xe) là bao nhiêu?

A. Không nhỏ hơn 90 dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).

B. Không nhỏ hơn 80 dB (A), không lớn hơn 105 dB (A).

C. Không nhỏ hơn 70 dB (A), không lớn hơn 90 dB (A).

Câu 20: Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?

A. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe.

B. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 21: Trong trường hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc người lái xe phải xử lý như thế nào dưới đây là đúng quy tắc giao thông?

A. Bật đèn cảnh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lền đường

B. Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp... đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện.

C. Gọi số điện thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.

D. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 22: Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?

A. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.

B. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 23: Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

A. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.

B. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.

Câu 24: Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?

A. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

B. Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 25: Việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào dưới đây?

A. Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn.

B. Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy, không để rơi vãi.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 26: Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

A. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.

B. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.

C. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.

Câu 27: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.

C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

Câu 28: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

A. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.

B. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.

C. Không phải nhường đường.

Câu 29: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

B. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 30: Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?

A. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.

B. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.

C. Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai minh bạch.

Câu 31: Người có GPLX mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

B. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 33: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

A. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.

B. Không được phép.

C. Được phép tuỳ từng trường hợp.

D. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

Câu 35: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?

A. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

B. Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án

Chủ đề: Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 22 Phút
  • 35 Câu hỏi
  • Người đi làm