Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn 59 câu lý thuyết Nguyên tử, Bảng tuần hoàn, Liên kết hóa học có đáp án (P1). Tài liệu bao gồm 22 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
20 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93).
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. A. H2O.
B. NaF.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 2: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
A. A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Câu 3: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 5: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A. A. Cặp X và Y, cặp Y và Z.
B. B. Cặp X và Z.
C. Cặp X và Y, cặp X và Z.
D. Cả 3 cặp.
Câu 8: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là :
A. A. Li, Na, O, F.
B. F, Na, O, Li.
C. F, O, Li, Na.
D. D. F, Li, O, Na.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
B. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 11: Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. A. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit.
B. B. Đơn chất Y tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường.
C. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. A. hiđro.
B. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực.
D. cộng hóa trị không cực.
Câu 13: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là :
A. A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. A. cộng hoá trị không phân cực.
B. ion.
C. cộng hoá trị phân cực.
D. hiđro.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. A. khí hiếm và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. C. kim loại và khí hiếm.
D. D. kim loại và kim loại.
Câu 16: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản . Nguyên tố X là
A. A. Ne (Z = 10).
B. Mg (Z = 12).
C. C. Na (Z = 11).
D. D. O (Z = 8).
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12).
Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. A. K, Mg, Si, N.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. D. N, Si, Mg, K.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. A. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
B. Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
D. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
Câu 20: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 21: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là :
A. A. O2, H2O, NH3.
B. B. HCl, O3, H2S.
C. H2O, HF, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 22: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. C. [Ar]3d64s1.
D. D. [Ar]3d34s2.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận