Câu hỏi: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ?
A. Tên chứng từ
B. Phương thức thanh toán
C. Mã số thuế
D. Thời điểm trả tiền
Câu 1: Lấy dữ liệu ở câu 34, khi hoàn thành công việc nhân viên X trình giấy đề nghị quyết toán tạm ứng kèm chứng từ, số tiền thực chi là 4 triệu đồng, số còn thừa nhập lại quỹ, kế toán ghi:
A. Nợ TK 6427: 4 triệu, Nợ TK 334: 1 triệu/Có TK 141: 5 triệu
B. Nợ TK 6427: 4 triệu, Nợ TK 111: 1 triệu/Có TK 141: 5 triệu
C. Nợ TK 6427: 4 triệu, Nợ TK 334: 1 triệu/Có TK 138: 5 triệu
D. Nợ TK 6427: 4 triệu, Nợ TK 111: 1 triệu/Có TK 138: 5 triệu
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Mua 1 công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng với giá chưa thuế 8 triệu đồng, thuế GTGT 800.000 đồng, phân bổ làm 4 kỳ. Cuối kỳ, kế toán phân bổ:
A. Nợ TK 641/Có TK 242: 2,2 triệu
B. Nợ TK 641/Có TK 242: 2 triệu
C. Nợ TK 642/Có TK 242: 2 triệu
D. Nợ TK 642/Có TK 242: 2,2 triệu
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Thuế GTGT đầu ra trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng, khuyến mãi, quảng cáo, trả lương, trả thưởng được tính trên giá:
A. Giá thành sản xuất hay giá vốn
B. Giá bán thông thường chưa có thuế GTGT
C. Giá thị trường
D. Lãi nội bộ
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Một DN mua một lô nguyên vật liệu trị giá mua(cả thuế GTGT 10%) là 550 triệu đồng. Do doanh nghiệp mua hàng với khối lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế. Hãy xác định giá thực tế nhập kho của lô NVL nói trên, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 490 triệu đồng
B. 500 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. 550 triệu đồng
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Hoá đơn GTGT là chứng từ quan trọng, vì thế các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thể sử dụng nó (xuất hoá đơn) cho:
A. Tất cả các giao dịch của doanh nghiệp.
B. Các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp.
C. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng hoá, vật liệu
D. Tất cả các nghiệp vụ ký gửi và cho vay hàng hóa.
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Ngày 01/05/N chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X số tiền 5 triệu đồng để đi tiếp khách của bộ phận quản lý, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 242/Có TK 111: 5 triệu đồng
B. Nợ TK 131/Có TK 111: 5 triệu đồng
C. Nợ TK 138/Có TK 111: 5 triệu đồng
D. Nợ TK 141/Có TK 111: 5 triệu đồng
30/08/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 1
- 76 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính có đáp án
- 1.8K
- 87
- 25
-
40 người đang thi
- 930
- 59
- 25
-
13 người đang thi
- 863
- 30
- 25
-
44 người đang thi
- 810
- 23
- 25
-
58 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận