Câu hỏi: Yếu tố nào sau đây không làm tăng lượng mật xuống tá tràng?

132 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Dây thần kinh X

B. Cholestokinin

C. Secretin

D. Tùy thuộc lượng mật được hấp thu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Đời sống của tiểu cầu trong máu ngoại biên là:

A. 4 – 5 ngày

B. 5 – 8 ngày

C. 8 – 12 ngày

D. 100 – 120 ngày

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Nhóm yếu tố sau đây có liên quan trong điều hòa bài tiết bicarbonat của tụy:

A. Tính acid cao, cholecystokinin, nang tuyến

B. Tính acid cao, secretin, tế bào ống tuyến

C. Mỡ - sản phẩm tiêu hóa protein – cholesterokin, nang tuyến

D. Mỡ- sản phẩm tiêu hóa protein – secretin, nang tuyến

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết, ngoại trừ: 

A. Dịch giàu bicarbonate được bài tiết bởi tế bào biểu mô ống dẫn dưới tác dụng của secretin

B. Epinephrine kích thích sự bài tiết bicarbonate

C. Men được bài tiết bởi tế bào nang tuyến dưới tác dụng của cholecystokinin

D. Dịch tụy đã được bài tiết trước khi thức ăn vào đến ruột

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Tất cả các câu sau đây đều đúng với cholecystokinin, ngoại trừ:

A. Được phóng thích khi mỡ kích thích niêm mạc ruột non

B. Tăng sự bài tiết men của tụy

C. Gây co cơ trơn túi mật

D. Làm co cơ vòng Oddi

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Đặc điểm của tiểu cầu, ngoại trừ:

A. Được sản xuất trong tủy xương

B. Mảnh tế bào nhỏ, hình dáng không nhất định

C. Tế bào có nhân  

D. . Đường kính từ 2-4 micromet

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Sau khi cắt tụy ngọai tiết hoàn toàn thì:

A. Tiêu hóa glucid xảy ra bình thường

B. Tiêu hóa lipid xảy ra bình thường

C. Tiêu hóa protid xảy ra bình thường

D. Hấp thu các acid amin tan trong dầu giảm

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 38
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên