Câu hỏi: Thành phần trong mật tạo nên triệu chứng vàng da khi tắt mật:
A. Muối mật
B. Điện giải
C. Bilirubin
D. Nước
Câu 1: Đời sống của tiểu cầu trong máu ngoại biên là:
A. 4 – 5 ngày
B. 5 – 8 ngày
C. 8 – 12 ngày
D. 100 – 120 ngày
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Cơ sở sinh lý giải thích viêm tụy cấp sau bữa ăn thịnh soạn:
A. Do vị trấp quá acid tràn vào ống dẫn tụy phá hủy mô tụy
B. Do uống kèm nhiều rượu mạnh trong bữa ăn
C. Do dịch tụy bài tiết quá nhiều vào tá tràng và trào ngược vào ống dẫn tụy phá hủy mô tụy
D. Do men tiêu hóa được tiết quá nhiều và tự hoạt hóa trong ống tụy phá hủy mô tụy
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Đặc điểm của tiểu cầu, ngoại trừ:
A. Được sản xuất trong tủy xương
B. Mảnh tế bào nhỏ, hình dáng không nhất định
C. Tế bào có nhân
D. . Đường kính từ 2-4 micromet
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Điều hòa bài tiết của tụy, chọn câu sai?
A. Cholecystokinin (CCK) kích thích tế bào nang tuyến tiết men tiêu hóa
B. Secretin kích thích tế bào ống tuyến bài tiết bicarbonat
C. Thành phần của dịch tụy được quyết định bởi thành phần vị trấp xuống tá tràng
D. Tất cả câu sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết, ngoại trừ:
A. Dịch giàu bicarbonate được bài tiết bởi tế bào biểu mô ống dẫn dưới tác dụng của secretin
B. Epinephrine kích thích sự bài tiết bicarbonate
C. Men được bài tiết bởi tế bào nang tuyến dưới tác dụng của cholecystokinin
D. Dịch tụy đã được bài tiết trước khi thức ăn vào đến ruột
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chất nào sau đây tham gia điều hòa bài tiết enzym tụy:
A. Acetylcholin
B. Gastrin
C. Secretin
D. Histamin
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 38
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 654
- 35
- 50
-
53 người đang thi
- 527
- 13
- 50
-
93 người đang thi
- 508
- 13
- 50
-
63 người đang thi
- 547
- 13
- 50
-
87 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận