Câu hỏi: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?

301 Lượt xem
18/11/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động

B. Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp

C. Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM

D. Là nguồn vốn do nhà nước cấp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?

A. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.

B. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.

C. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.

D. D. A và B.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?

A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.

B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.

C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

A. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng

B. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh

C. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh

D. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?

A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.

B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.

C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.

D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD

B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD

C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.

D. A và C.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào

A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.

B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.

C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.

D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời).

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 8
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Người đi làm