Câu hỏi: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

336 Lượt xem
18/11/2021
2.9 8 Đánh giá

A. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp

B. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu

C. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm

D. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?

A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.

B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.

C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.

D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào

A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.

B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.

C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.

D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời).

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD

B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD

C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.

D. A và C.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?

A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay

B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.

C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.

D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?

A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.

B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.

C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?

A. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay

B. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi

C. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.

D. Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 8
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Người đi làm