Câu hỏi: Vì sao ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương? 

184 Lượt xem
30/08/2021
3.2 10 Đánh giá

A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng

B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng

C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm  

D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng  

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Vai trò của thận trong điều hòa thăng bằng acid-base là:

A. Duy trì nồng độ ion bicarbonat trong dịch ngoại bào ở mức hằng định 

B. Duy trì nồng độ ion H+trong dịch nội bào ở mức hằng định

C. Duy trì nồng độ phosphat trong máu ở mức hằng định

D. Duy trình nồng độ ion OH- trong dịch ngoại bào ở mức hằng định 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Phương trình Nerst hay được dùng để tính:

A. Điện thế màng

B. Áp suất thẩm thấu của màng

C. Ngưỡng điện thế

D. Điện thế khuếch tán của Na+ và K+

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tế bào ở trạng thái nghỉ:

A. Mặt trong tế bào tích điện âm, mặt ngoài tế bào tích điện dương

B. Dòng điện sinh học chuyển từ âm sang dương

C. Na+ vào tế bào

D. Tất cả đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Bơm Na+ K+ ATPase hoạt động sẽ bơm:

A. 2Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào  

B. 3Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào

C. 2Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào

D. 3Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Tổ chức cạnh cầu thận tham gia điều hòa huyết áp thông qua:

A. Angiotensinogen

B. Renin

C. Aldosteron

D. Angiotensin II

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Bơm Ca2+- ATPase hoạt động theo hình thức:

A. vận chuyển tích cực sơ cấp

B. vận chuyển tích cực thứ cấp

C. khuếch tán đơn giản

D. khuếch tán có gia tốc  

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 7
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên