Câu hỏi: Ứng dụng của phân tích hoà vốn:
A. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
B. Lựa chọn phương án sản xuất
C. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 1: Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
A. 900
B. 604
C. 800
D. 241,12
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
A. 3,6%
B. 1,2%
C. 6%
D. 15%
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:
A. Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần × vốn kinh doanh bình quân × vốn chủ sở hữu bình quân
B. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH
C. Vòng quay toàn bộ vốn × lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc :
A. EBIT
B. Lãi vay phải trả
C. Cả a và b
D. Không câu nào đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
A. 2,0
B. 4,0
C. 0,2
D. 0,4
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
A. 600.000.000 đồng
B. 120.000.000 đồng
C. 125.000.000 đồng
D. 650.000.000 đồng
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Kế hoạch hóa và dự đoán nhu cầu tài chính doanh nghiệp
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 60 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm quản trị kinh doanh
- 778
- 1
- 60
-
58 người đang thi
- 552
- 0
- 20
-
40 người đang thi
- 692
- 6
- 60
-
23 người đang thi
- 544
- 1
- 40
-
27 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận