Câu hỏi: Tỷ lệ % mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con được quy định như thế nào trong luật BHXH 2014?

69 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. 70% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc

B. 80% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc

C. 90% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc

D. 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường như thế nào?

A. 30 ngày làm việc

B. 40 ngày làm việc

C. 50 ngày làm việc

D. 30 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định của Luật BHXH 2014 trường hợp nào dưới đây lao động nữ đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không được hưởng chế độ thai sản?

A. Lao động nữ khám thai

B. Lao động nữ nhận nuôi con nuôi trên 06 tháng tuổi

C. Lao động nữ đặt vòng tránh thai, thực hiện biện pháp triệt sản

D. Lao động nữ xảy thai, thai chết lưu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định người lao động là công dân Việt Nam nào thuộc đối tượng tham gia tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và được hưởng cả 5 chế độ?

A. Cán bộ, công chức, viên chức

B. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

C. Hạ sĩ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. 40 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên

B. 40 ngày làm việc

C. 50 ngày làm việc

D. 30 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Tỷ lệ % hưởng lương hưu hàng tháng đối với người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHXH 2014 tối đa là bao nhiêu?

A. 65% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

B. 75% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

C. 85% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

D. 95% mức bình quân tiền thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định của Luật BHXH 2014 bảo hiểm xã hội tự nguyện có những chế độ nào?

A. Chế độ ốm đau; thai sản

B. Chế độ ốm đau; chế độ thai sản; chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

C. Chế độ ốm đau; chế độ thai sản và chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

D. Chế độ hưu trí; chế độ tử tuất

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 7
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên