Câu hỏi: Tự thú là gì?

234 Lượt xem
30/08/2021
4.1 10 Đánh giá

A. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

B. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình sau khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

C. Là việc người nhà người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

D. Là việc Tổ dân phố khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của người trong tổ mình về tội phạm, về người phạm tội

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Người tiến hành tố tụng gồm những người nào?

A. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên

B. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Chủ tọa phiên tòa, Cán bộ Tòa án, Thư ký Tòa án, Giám thị trại giam

C. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Công tố viên, Cán bộ khác;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Cán bộ Mặt trần Tổ quốc

D. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Công an viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và cán bộ khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Quyền bào chữa của người bị buộc tội được quy định như thế nào?

A. Người bị buộc tội có nghĩa vụ tự bào chữa, hoặc thuê luật sư bào chữa

B. Người bị buộc tội có quyền không khai gì mà nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa cho mình

C. Bị can không có quyền tự bào chữa mà phải nhờ luật sư bào chữa cho mình

D. Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Người bị tạm giữ có quyền gì?

A. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự, nếu không ảnh hưởng đến kết quả điều tra và bảo đảm bí mật của vụ án; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

B. Có thể được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ, nếu không ảnh hưởng đến quá trình điều tra; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

C. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê duyệt của Viện kiểm sát và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật hình sự; Được thông báo về gia đình; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến theo lệnh của cán bộ điều tra, có thể buộc phải nhận tội, nhưng có quyền nhờ luật sư bào chữa và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

D. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Người bào chữa tham gia tố tụng từ thời điểm nào?

A. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi khởi tố bị can

B. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi bắt giữ bị can

C. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi truy tố bị can

D. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi xét xử bị cáo

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định đối với pháp nhân thương mại phạm tội là bao nhiêu lâu?

A. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 03 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật

B. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật 

C. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 03 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật 

D. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 02 năm đến 04 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quyết định cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động đối với pháp nhân thương mại phạm tội?

A. Tòa án quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động

B. Chính phủ quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động

C. Bộ Kế hoạch và đầu tư quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động

D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên