Câu hỏi: Bị cáo là người ai? Bị cáo có quyền gì?

110 Lượt xem
30/08/2021
2.6 5 Đánh giá

A. Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

B. Bị cáo là người 18 tuổi trở lên hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật hình sự

C. Bị cáo là người từ 16 tuổi trở lên hoặc doanh nghiệp đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng hình phạt, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án của Tòa án

D. Bị cáo là người có trí tuệ bình thường hoặc công ty đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.Bị cáo có quyền: Nhận quyết định của Tòa án; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?

A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị có được xét xử lại không?

A. Có, Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật

B. Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án có thể được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật

C. Không,Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án không được xét xử phúc thẩm. Vì Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án đã có hiệu lực

D. Có,Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử tái thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng được quy định như thế nào?

A. Trong quá trình tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình

B. Trong quá trình tiến hành tố tụng, Tòa án phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình

C. Trong quá trình tiến hành điều tra, cơ quan điều tra phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật tố tụng và phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình

D. Trong quá trình tiến hành tố tụng, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Tự thú là gì?

A. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

B. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình sau khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

C. Là việc người nhà người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

D. Là việc Tổ dân phố khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của người trong tổ mình về tội phạm, về người phạm tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Người bào chữa tham gia tố tụng từ thời điểm nào?

A. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi khởi tố bị can

B. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi bắt giữ bị can

C. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi truy tố bị can

D. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi xét xử bị cáo

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định đối với pháp nhân thương mại phạm tội là bao nhiêu lâu?

A. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 03 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật

B. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật 

C. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 03 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật 

D. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 02 năm đến 04 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên