Câu hỏi: Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng có được xét xử lại hay không?
A. Có,Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật tố tung hình sự thì được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
B. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ luật hình sự thì không được xem xét lại theo trình tự nào
C. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Tòa án thì không được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
D. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới theo quy định của Bộ công an thì được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
Câu 1: Người bào chữa là những ai?
A. Luật sư; Người bị buộc tội ủy quyền bào chữa cho người khác; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
B. Luật sư; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
C. Luật gia; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
D. Luật sư; Cha, mẹ của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền quyết định cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động đối với pháp nhân thương mại phạm tội?
A. Tòa án quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động
B. Chính phủ quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động
C. Bộ Kế hoạch và đầu tư quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân được bảo hộ trong quá trình tiến hành tố tụng như thế nào?
A. Mọi hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân tùy trường hợp có thể bị xử lý bằng Tòa án
B. Mọi hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân có thể bị xử lý bằng biện pháp hành chính
C. Mọi hành vi xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân có thể bị xử lý theo pháp luật, nếu có sự chỉ đạo
D. Mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân trong quá trình tiến hành tố tụng đều bị xử lý theo pháp luật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Người bị tạm giữ có quyền gì?
A. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự, nếu không ảnh hưởng đến kết quả điều tra và bảo đảm bí mật của vụ án; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
B. Có thể được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ, nếu không ảnh hưởng đến quá trình điều tra; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
C. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê duyệt của Viện kiểm sát và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật hình sự; Được thông báo về gia đình; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến theo lệnh của cán bộ điều tra, có thể buộc phải nhận tội, nhưng có quyền nhờ luật sư bào chữa và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
D. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự thuộc về cơ quan nào?
A. Tòa án nhân dân
B. Cơ quan điều tra
C. Công an nhân dân
D. Viện kiểm sát nhân dân
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Bị cáo là người ai? Bị cáo có quyền gì?
A. Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
B. Bị cáo là người 18 tuổi trở lên hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật hình sự
C. Bị cáo là người từ 16 tuổi trở lên hoặc doanh nghiệp đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng hình phạt, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án của Tòa án
D. Bị cáo là người có trí tuệ bình thường hoặc công ty đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.Bị cáo có quyền: Nhận quyết định của Tòa án; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
- 9 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận