Câu hỏi: Cơ quan tiến hành tố tụng gồm cơ quan nào?
A. Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân
B. Cơ quan điều tra ban đầu; Viện kiểm sát; Tòa án
C. Cơ quan điều tra chuyên trách; Viện kiểm sát; Tòa án.
D. Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án quân sự
Câu 1: Tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân được bảo hộ trong quá trình tiến hành tố tụng như thế nào?
A. Mọi hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân tùy trường hợp có thể bị xử lý bằng Tòa án
B. Mọi hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân có thể bị xử lý bằng biện pháp hành chính
C. Mọi hành vi xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân có thể bị xử lý theo pháp luật, nếu có sự chỉ đạo
D. Mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân trong quá trình tiến hành tố tụng đều bị xử lý theo pháp luật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự thuộc về cơ quan nào?
A. Tòa án nhân dân
B. Cơ quan điều tra
C. Công an nhân dân
D. Viện kiểm sát nhân dân
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?
A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Người bào chữa tham gia tố tụng từ thời điểm nào?
A. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi khởi tố bị can
B. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi bắt giữ bị can
C. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi truy tố bị can
D. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi xét xử bị cáo
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Người bào chữa là những ai?
A. Luật sư; Người bị buộc tội ủy quyền bào chữa cho người khác; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
B. Luật sư; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
C. Luật gia; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
D. Luật sư; Cha, mẹ của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Quyền bào chữa của người bị buộc tội được quy định như thế nào?
A. Người bị buộc tội có nghĩa vụ tự bào chữa, hoặc thuê luật sư bào chữa
B. Người bị buộc tội có quyền không khai gì mà nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa cho mình
C. Bị can không có quyền tự bào chữa mà phải nhờ luật sư bào chữa cho mình
D. Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
- 9 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 422
- 17
- 25
-
25 người đang thi
- 670
- 21
- 25
-
83 người đang thi
- 306
- 8
- 25
-
62 người đang thi
- 307
- 4
- 25
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận