Câu hỏi: Trường hợp nào dưới đây Kế toán Trưởng đơn vị KBNN không cần tính ký hiệu mật:
A. Thanh toán LKB ngoại Tỉnh qua mạng máy tính
B. Thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng
C. Thanh toán LKB ngoại Tỉnh bằng thư chuyển tiền cầm tay
D. Thanh toán LKB ngoại Tỉnh bằng thư chuyển tiền thông thường
Câu 1: Sau khi có quyết toán chính thức thu, chi NS Huyện được duyệt, kế toán KBNN Huyện lập phiếu chuyển khoản hạch toán:
A. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
B. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
C. Nợ TK722.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
D. Nợ TK722.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hết thời gian chỉnh lý quyết toán NS Tỉnh, NS Trung ương năm trước, kế toán KBNN Huyện lập phiếu chuyển khoản chuyển số thu, chi NS năm trước về KBNN Tỉnh và hạch toán:
A. Nợ TK701.XX.XX.XXXXX Nợ TK711.XX.XX.XXXXX Có TK640.01.XX.XXXXX, Và: Nơ TK640.01.XX.XXXXX. Có TK301.XX.XX.XXXXX Có TK311.XX.XX.XXXXX
B. Nợ TK701.XX.XX.XXXXX Nợ TK711.XX.XX.XXXXX Có TK650.01.XX.XXXXX, Và: Nợ TK650.01.XX.XXXXX Có TK301.XX.XX.XXXXX Có TK311.XX.XX.XXXXX
C. Nợ TK702.XX.XX.XXXXX Nợ TK712.XX.XX.XXXXX Có TK640.01.XX.XXXXX, Và: Nơ TK640.01.XX.XXXXX Có TK302.XX.XX.XXXXX Có TK312.XX.XX.XXXXX
D. Nợ TK702.XX.XX.XXXXX Nợ TK712.XX.XX.XXXXX Có TK650.01.XX.XXXXX, Và: Nơ TK650.01.XX.XXXXX Có TK302.XX.XX.XXXXX Có TK312.XX.XX.XXXXX
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Điều nào sau đây không phù hợp với nội dung và tính chất của tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN (TK63):
A. Phản ảnh mối quan hệ thanh toán vốn và điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa KBNN cấp trên và KBNN cấp dưới
B. Tại một đơn vị KBNN, tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN chỉ có một số dư hoặc dư Nợ hoặc dư Có
C. Tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN toàn địa bàn Tỉnh phải bù trừ số dư ở hai vế để thể hiện một số dư, hoặc dư Nợ hoặc dư Có
D. Tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN toàn quốc phải để số dư ở cả hai vế, không được bù trừ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư do chủ đầu tư lập và chuyển đến KBNN Tỉnh để đề nghị KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng. Sau khi đã được phòng thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán KBNN Tỉnh hạch toán:
A. Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX
B. Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX
C. Nợ TK311.03.XX.XXXXX/ Có TK311.13.XX.XXXXX đồng thời: Nợ TK342.01.XX.XXXXX/ Có TK342.11.XX.XXXXX
D. Nợ TK311.13.XX.XXXXX/ Có TK311.03.XX.XXXXX đồng thời: Nợ TK342.11.XX.XXXXX/ Có TK342.01.XX.XXXXX
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Mục đích của giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản do chủ đầu tư gửi đến KBNN là:
A. Yêu cầu KBNN trích nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chuyển khoản thanh toán cho đơn vị cung cấp hoặc đơn vị nhận thầu
B. Rút tiền mặt từ nguồn vốn đầu tư (hạn mức hoặc nguồn vốn đầu tư) để chi trả cho người thụ hưởng
C. Đề nghị KBNN thanh toán số vốn đầu tư đã tạm ứng khi có đủ điều kiện thanh toán
D. Nộp trả lại KBNN số tiền mặt đã rút ra từ nguồn vốn đầu tư nhưng không đủ điều kiện chi, chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội dung
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thông báo hạn mức vốn đầu tư là chứng từ do:
A. Chủ đầu tư lập
B. Đơn vị thi công lập
C. KBNN trực tiếp kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư lập
D. Cơ quan Tài chính hoặc KBNN cấp trên lập
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 210
- 8
- 25
-
73 người đang thi
- 211
- 4
- 25
-
22 người đang thi
- 237
- 3
- 25
-
66 người đang thi
- 213
- 3
- 25
-
89 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận