Câu hỏi: Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
A. 75.000.000 đồng
B. 60.000.000 đồng
C. 125.000.000 đồng
D. A, B, C đều sai
Câu 1: Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế VAT là 315.000.000 đồng (biết rằng VAT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 330.000 đồng (trong đó VAT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 600.000 đồng, VAT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài sản cố định sẽ là?
A. 300.000.000 đồng
B. 315.930.000 đồng
C. 300.900.000 đồng
D. 300.600.000 đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 11.000.000đ
B. 11.500.000đ
C. 12.500.000đ
D. 12.550.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nghiệp vụ “doanh nghiệp ứng trước cho người bán bằng tiền mặt” sẽ làm cho:
A. Tài sản tăng và nguồn vốn tăng
B. Tài sản giảm và nguồn vốn tăng
C. Nguồn vốn và tài sản đều giảm
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: DN nhận góp vốn bằng TSCĐ. Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu, chi phí vận chuyển chưa thuế 1 triệu, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 5% (theo phương pháp khấu trừ), TSCĐ đã được khấu hao 60 triệu. Nguyên giá của tài sản này:
A. 336 triệu
B. 316 triệu
C. 300 triệu
D. 301 triệu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Có các số liệu doanhthu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
A. 35.500.000
B. 34.000.000
C. 32.000.000
D. 30.500.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nghiệp vụ Doanh nghiệp A vay dài hạn ngân hàng để đặt trước cho người bán 100.000.000đ. Kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 341: / Có TK 331 : 100.000.000đ
B. Nợ TK 331:/ Có TK 131 : 100.000.000đ
C. Nợ TK 331:/ Có TK 311: 100.000.000đ
D. Nợ TK 331:/ Có TK 341: 100.000.000đ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 24
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận