Câu hỏi: Trong Incoterm 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là ) rủi ro hàng hoá đã chuyển từ ngưới bán sang người mua:

288 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. Khi hàng hoá sẵn sàng giao trên boong tàu tại cảng dỡ hàng

B. Khi hàng hoá được bốc lên boong tàu tại cảng xếp hàng

C. Khi hàng hoá được dỡ khỏi khỏi boong tàu tại cảng dỡ hàng

D. Khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu biển tại cảng xếp hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:

A. Người bán có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

B. Việc làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu cần được quy định cụ thể trong hợp đồng

C. Cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

D. Người mua có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định:

A. Người giao nhận có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này không bao gồm trong chi phí vận tải

B. Người mua có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng ngay cả khi chi phí này bao gồm trong cước phí vận tải

C. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này đã bao gồm trong cước phí vận tải

D. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng trong cước phí vận tải và thu lại của người mua hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Vận đơn vô danh hay còn gọi là vận đơn xuất trình (Bill of Lading to bearer) nếu được nêu trong hợp đồng ngoại thương thì có nghĩa:

A. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng mà lại ghi "giao hàng theo lệnh của người mua hàng"

B. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng, không chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai, bất cứ người nào trong công ty hay tổ chức của người mua có thể nhận hàng

C. Là vận đơn không ghi tên người có quyền nhận hàng, không chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai, bất cứ người nào cầm vận đơn xuất trình cho thuyền trưởng tàu là có thể nhận hàng

D. Là vận đơn không ghi tên người nhận hàng nhưng chỉ ra việc phải giao hàng theo lệnh của ai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Nhìn vào một bản hợp đồng mua bán ngoại thương, người ta thường thấy những quy định có liên quan đến thanh toán quốc tế gồm có: đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán, thời gian thanh toán, phương tiện dùng thanh toán và phương thức thanh toán. Trong bốn ý kiến sau đây, ý kiến nào đúng?

A. Có hợp đồng thể hiện đồng tiến tính toán khác với đồng tiền thanh toán

B. Luật quy định hợp đồng phải ghi đồng tiền tính toán là một ngoại tệ, đồng tiền thanh toán là đồng tiền khác

C. Incoterms quy định cụ thể rồi, hai bên chỉ cần chọn một cách quy định nào đó rồi ghi vào hợp đồng thôi

D.  Hợp đồng nào cũng phải ghi hai loại tiền tính toán và tiền thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Thư tín dụng không thể huỷ ngang (irrevocable letter of credit) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:

A. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua có thể tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực mà không cần phải có sự đồng ý của người bán

B. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua không được tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực được ghi rõ trên đó hoặc trên văn bản gia hạn

C. Loại thư tín dụng buộc phải có dòng chữ “không thể huỷ ngang” trên đó và người mua cũng không được không có ý định huỷ bỏ

D. Loại thư tín dụng buộc phải có dòng chữ “không thể huỷ bỏ” trên đó và người mua cũng không được không có ý định huỷ bỏ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Thuật ngữ FOB (Incoterm 2000, 2010) trong buôn bán quốc tế quy định:

A. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu, trả tiền cước để chở hảng đến nước nhập khẩu

B. Người xuất khẩu không có trách nhiệm thuê tàu, trách nhiệm đó là của người nhập khẩu

C. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu, người nhập khẩu có trách nhiệm trả tiền cước

D. Người xuất khẩu và người nhập khẩu cùng có trách nhiệm thuê tàu chở hàng, chi phí chia đôi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
Thông tin thêm
  • 361 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên