Câu hỏi: Trong các quyền sau đây, quyền nào là quyền của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng?
A. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình theo quy định của pháp luật
B. Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền
C. Đề xuất phưong án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đầu tư giải quyết vấn đề vượt quá thẩm quyền
D. Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án trong trường họp cần thiết sau khi được ngưòi quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận
Câu 1: Theo quy định của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thì Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị bao gồm những gì?
A. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án;
B. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan.
C. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; bẳn vẽ in màu thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan.
D. Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản pháp lý có liên quan.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị phải theo đúng trình tự nào?
A. Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị;
B. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
C. Lập đồ án quy hoạch đô thị; Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
D. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm?
A. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chi tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
B. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
C. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chi tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; Dư kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
D. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai đồ án.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị trong thời gian ít nhất bao nhiêu ngày?
A. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 20 ngày đối với cơ quan, 45 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
B. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
C. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày đối với cơ quan, 60 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
D. Không có phương án nào đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã là bao nhiêu năm?
A. Từ 25 đến 30 năm.
B. Từ 20 đến 25 năm.
C. Từ 10 đến 15 năm.
D. Từ 20 đến 30 năm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị chứng chỉ quy hoạch là gì?
A. Chứng chi quy hoạch là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị, bao gồm các bản vẽ, mô hình, thuyết minh và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị.
B. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc một lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
C. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dụng công trình.
D. Chứng chỉ quy hoạch là ch! tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thìểu của công trình.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án
- 463
- 3
- 30
-
62 người đang thi
- 245
- 2
- 30
-
77 người đang thi
- 261
- 4
- 30
-
70 người đang thi
- 257
- 2
- 20
-
93 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận