Câu hỏi:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A. A. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
D. khí hậu và thời tiết thất thường.
Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới?
A. A. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực, hiện đại.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng và khá vững chắc.
D. Hội nhập nền kinh tế khu vực diễn ra nhanh chóng.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Các trung tâm công nghiệp cơ khí - điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa.
B. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta ở nông thôn cao hơn thành thị là do
A. A. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
B. B. biện pháp kế hoạch hóa gia đình khó áp dụng ở nông thôn.
C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân còn thấp.
D. quan niệm trời sinh voi sinh cỏ nên người dân đẻ nhiều.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào sau đây?
A. A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.
B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.
C. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Tiền Hải.
D. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Lan Tây.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. A. sự năng động, nhạy bén, sáng tạo của người lao động.
B. B. sự đa dạng trong cơ cấu của ngành nông - lâm - ngư.
C. sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí, hóa dầu.
D. chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm | Nhiệt độ TB tháng I | Nhiệt độ TB tháng VII | Nhiệt độ TB năm |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Vinh | 17,6 | 29,6 | 23,9 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 28,9 | 27,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
A. A. Lạng Sơn cao hơn Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Huế.
C. Lạng Sơn cao hơn Vinh.
D. Hà Nội thấp hơn Quy Nhơn.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)
- 8 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Đề thi Địa lí 9
- 387
- 0
- 10
-
81 người đang thi
- 360
- 2
- 7
-
16 người đang thi
- 368
- 0
- 7
-
31 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận