Câu hỏi: Thuốc kháng giáp gây mất bạch cầu dòng hạt khi số lượng:

168 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. dưới 800

B. dưới 500

C. dưới 400

D. dưới 200

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Loại thuốc nào sau đây thuộc T3:

A. Levothyroxine

B. Levothyrox

C. Liothyronine

D. Levothyroxine

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Trong bướu giáp dịch tễ:

A. Nồng độ iode vô cơ cao, TSH cực nhạy bình thường

B. T3, T4 cao, TSH cực nhạy bình thường

C. Nồng độ iode niệu thấp, T4 bình thường

D. Iode máu thấp, TSH cực nhạy thấp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:

A. Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5

B. Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5

C. Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5

D. Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Đối với bướu cổ dịch tễ, để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây:

A. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine niệu

B. Tính tỉ lệ iode niệu/iode máu

C. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine máu

D. Đo iode niệu/giờ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Biểu hiện tim ở bệnh nhân Basedow dưới dạng:

A. Rối loạn nhịp tim

B. Suy tim tăng cung lượng (nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, cơ tim tăng co bóp...)

C. Bệnh tim giáp (phù, khó thở, tim lớn, rối loạn nhịp, suy tim, huyết áp giảm, chức năng co bóp tim giảm...)

D. Các câu A, B và C đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Iode- Basedow là do:

A. Dùng cordarone trong điều trị loạn nhịp

B. Dùng thyroxine kéo dài

C. Điều trị thay thế iode quá nhiều trong bướu giáp dịch tễ

D. Câu A và C đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 36
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên