Câu hỏi: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định:

163 Lượt xem
30/08/2021
3.3 10 Đánh giá

A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định. 

B. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.

C. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề. 

D. Không câu trả lời nào trên là đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định:

A. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần

B. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%

C. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%

D. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Quy định về giảm trừ gia cảnh được thực hiện:

A. Với người nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm

B. Với người phụ thuộc là 19,2 triệu đồng /năm.

C. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào một người nộp thuế.

D. Câu a và c

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:

A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế

B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế

C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế.

D. Câu a và c

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là:

A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài

B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

C. Cả a và b

D. Không phải các trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: 

A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh

B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh

C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh.

D. Không phải theo các phương án trên.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm