Câu hỏi: Chị M là cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. Trong năm, chị M có doanh thu từ hoạt động kinh doanh 500 triệu đồng, chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh là 432 triệu đồng. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu do cơ quan thuế quy định tại địa phương với hoạt động kinh doanh của chị M là 5%. Chi M không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Thuế TNCN chị M phải nộp trong năm là:
A. 1 triệu đồng
B. 25 triệu đồng
C. Số khác
D. Không phải nộp thuế
Câu 1: Thu nhập không thuộc diện chịu thuế TNCN:
A. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha mẹ với con cái, ông bà nội ngoại với cháu ruột
C. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phòng tặng như: Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động, Nhà giáo nhân dân
D. Cả a, b và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định:
A. Kỳ tính thuế theo quý áp dụng với thu nhập từ kinh doanh
B. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công.
C. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
D. Câu b và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định:
A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
B. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
C. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
D. Không câu trả lời nào trên là đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào:
A. Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
B. Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
C. Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân;
D. Một trong các nguyên tắc trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân không cư trú?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 5%
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định:
A. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần
B. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
C. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
D. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 4
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 360
- 1
- 30
-
82 người đang thi
- 577
- 0
- 30
-
35 người đang thi
- 393
- 3
- 30
-
33 người đang thi
- 227
- 0
- 30
-
55 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận