Câu hỏi: Thủ tục gửi thư xác nhận tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ khi kiểm toán tiền được thực hiện bởi:
A. Kiểm toán viên
B. Kế toán trưởng của khách hàng kiểm toán
C. Giám đốc khách hàng kiểm toán
D. Kế toán thanh toán của khách hàng hàng kiểm toán
Câu 1: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X8, KTV Hùng phụ trách khoản muc Gểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.500.000 đồng Sai phạm này ảnh hưởng đến mục tiêu kiểm toán nào?
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
C. Đánh giá
D. Trình bày và thuyết minh
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Mục tiêu kiểm toán Quyền và nghĩa vụ đối với tiền được hiểu là:
A. Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thật
B. Đơn vị có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi nhận
C. Số liệu chi tiết của tài khoản tiền khớp đúng với số dư trên Sổ cái
D. Các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về mặt số học
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Trong các công việc sau, công việc nào có thể xảy ra sai phạm liên quan đến tiền:
A. Tuyển dụng nhân sự
B. Tổ chức hội nghị khách hàng, họp cơ quan
C. Tính và thanh toán lương cho nhân viên
D. Kiểm nghiệm hàng mua về
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Định khoản giản đơn là định khoản:
A. Có liên quan đến 1 tài khoản
B. Có liên quan đến 2 tài khoản
C. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài khoản
D. Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản với các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng cân đối tài khoản
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Các nội dung trên
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018, KTV Hùng phụ trách khoản mục kiểm toán tiền đã phát hiện sai phạm sau: - Phí chuyển tiền chưa được ghi nhận trong sổ kế toán tháng 10, 11, 12 là 4.5 triệu đồng Giả sử sai phạm này là trọng yếu, bút toán điều chỉnh cần thiết đối với sai phạm trên là:
A. Nợ TK 635: 4,5 triệu đồng/ Có TK 111: 4,5 triệu đồng
B. Nợ TK 421: 3,6 triệu đồng, Nợ TK 3334: 0,9 triệu đồng/ Có TK 112:4,5 triệu đồng
C. Nợ TK 112: 4,5 triệu đồng/ Có TK 421: 3,6 triệu đồng, Có TK 3334: 0,9 triệu đồng
D. Nợ TK 421: 4,5 triệu đồng/ Có TK 112: 4,5 triệu đồng
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 9
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính có đáp án
- 1.8K
- 87
- 25
-
80 người đang thi
- 1.4K
- 76
- 25
-
54 người đang thi
- 943
- 59
- 25
-
31 người đang thi
- 876
- 30
- 25
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận