Câu hỏi: Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ gì về sở hữu trí tuệ?
A. Hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân tại địa phương
B. Quyết định bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
C. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành của địa phương xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật
D. a và c đúng
Câu 1: Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ?
A. Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ ở cơ sở
B. Giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật
C. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội
D. Cả a, b, c đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Những nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
A. Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
B. Xây dựng năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với phát huy các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
C. Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn nghiên cứu khoa học với phát triển công nghệ giáo dục và đào tạo, hoạt động sản xuất, kinh doanh với phát triển thị trường công nghệ.
D. Mọi tổ chức, cá nhân cần phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình trong hoạt động khoa học và công nghệ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các quyền nào sau đây?
A. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
B. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
C. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có điều kiện gì?
A. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan
B. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
C. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo anh, chị Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ áp dụng đối với những đối tượng nào, sau đây?
A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
B. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
C. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Đáp án nào sau đây nêu đúng và đầy đủ nhiệm vụ của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ?
A. Phân tích, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
B. Tư vấn, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
C. Tư vấn trong việc kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
D. Đánh giá các nội dung tư vấn về mục tiêu, yêu cầu của chương trình, đề tài, dự án.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ - Phần 4
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
- 186
- 0
- 25
-
18 người đang thi
- 243
- 0
- 25
-
91 người đang thi
- 256
- 0
- 25
-
93 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận