Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ - Phần 1

Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ - Phần 1

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 158 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ - Phần 1. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

06/09/2021

Thời gian

Không giới hạn

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Theo quy định tại Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/03/2010, trong trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận trong thời hạn bao lâu?

A. Chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng

B. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng

C. Chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng

D. Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng 

Câu 7: Theo Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động với các mức nào?

A. Ít nhất là 100.000.000 đồng

B. Ít nhất là 200.000.000 đồng

C. Ít nhất là 150.000.000 đồng

D. Ít nhất là 250.000.000 đồng

Câu 8: Theo Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động lần đầu cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo quy định hồ sơ gồm:

A. Quyết định thành lập, điều lệ tổ chức và hoạt động

B. Hồ sơ về nhân lực và người đứng đầu

C. Hồ sơ về trụ sở chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật

D. Đơn đăng ký hoạt động; Quyết định thành lập, điều lệ tổ chức và hoạt động; Hồ sơ về nhân lực và người đứng đầu; Hồ sơ về trụ sở chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật

Câu 9: Theo Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 khi thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

A. Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung; Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức; Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

B. Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung

C. Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng

D. Bản gốc Giấy chứng n

Câu 13: Theo Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ gồm:

A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

B. Dự án sản xuất, kinh doanh

C. Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 14: Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTCBNV ngày 18/6/2008, hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN gồm:

A. Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN

B. Dự án sản xuất kinh doanh

C. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng) 

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 15: Luật KH&CN số 29/2013/QH13 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến những cơ quan nào để tổng hợp:

A. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý

B. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý

C. Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý 

D. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý

Câu 16: Luật KH&CN số 29/2013/QH13 quy định: Thành phần Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm

A. Nhà khoa học; cơ quan, tổ chức đặt hàng; nhà kinh doanh có uy tín và trình độ phù hợp với nhiệm vụ

B. Nhà khoa học, nhà quản lý, nhà kinh doanh có uy tín và trình độ phù hợp với nhiệm vụ

C. Nhà khoa học, nhà quản lý có uy tín và trình độ phù hợp với nhiệm vụ

D. Nhà khoa học, cơ quan, tổ chức đặt hàng, nhà kinh doanh có uy tín và trình độ phù hợp với nhiệm vụ

Câu 17: c ngoài các thành viên được quy định trong Luật KH&CN số 29/2013/QH13, thì….

A. Cần ít nhất 1 chuyên gia tư vấn độc lập

B. Không cần chuyên gia tư vấn độc lập

C. Bắt buộc phải xin ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập, số lượng tùy vào nhiệm vụ

D. Tùy từng hội đồng có thể xin ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập hoặc không

Câu 18: Chọn câu đúng nhất: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được giao theo: 

A. Phương thức tuyển chọn, giao trực tiếp, xét tài trợ từ quỹ đầu tư mạo hiểm công nghệ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

B. Phương thức tuyển chọn, giao trực tiếp, xét tài trợ từ quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

C. Phương thức tuyển chọn, xét tài trợ từ quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực phát triển khoa học và công nghệ

D. Phương thức tuyển chọn, giao trực tiếp, xét tài trợ từ quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực đổi mới công nghệ

Câu 19: Nhà nước giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với các trường hợp nào sau đây (chọn câu trả lời đúng nhất)

A.  Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà chỉ có một tổ chức khoa học và công nghệ có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó

B. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà chỉ có một tổ chức khoa học và công nghệ có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó

C. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng

D. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng;Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà chỉ có một tổ chức khoa học và công nghệ có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó

Câu 20: Theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, hợp đồng khoa học và công nghệ gồm các loại:

A. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ; Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hợp đồng chuyển giao công nghệ

B. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hợp đồng chuyển giao công nghệ

C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

D. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ; Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Câu 21: Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học liên kết với doanh nghiệp và tổ chức khác để xác định, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá. Việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ nêu trên được quy định như sau:

A. Hỗ trợ đến 20% vốn đầu tư cho dự án của doanh nghiệp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới hoặc nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

B. Hỗ trợ đến 30% vốn đầu tư cho dự án của doanh nghiệp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới hoặc nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

C. Hỗ trợ đến 40% vốn đầu tư cho dự án của doanh nghiệp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới hoặc nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

D. Hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư cho dự án của doanh nghiệp ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm mới hoặc nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Câu 22: Theo quy định tại Luật Khoa học số 29/2013/QH13: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức

A. Chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ và các hình thức khác

B. Đề tài, dự án, chương trình

C. Đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ

D. Chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng của tô chức khoa học và công nghệ

Câu 23: Theo quy định hiện hành tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không được hưởng quyền nào trong các quyền dưới đây:

A. Hưởng quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo thỏa thuận trong hợp đồng

B. Yêu cầu bên đặt hàng cung cấp thông tin và các điều kiện khác theo thỏa thuận trong hợp đồng để thực hiện hợp đồng

C. Nhận kinh phí của bên đặt hàng để thực hiện hợp đồng

D. Tất cả đáp án trên

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng nhất: Theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có quyền

A. Sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng

B. Tổ chức giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

C. Sở hữu kết quả nghiên cứu, hưởng quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu

D. Sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng; Tổ chức việc giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Câu 25: Theo Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thì các tiêu chuẩn giám định viên công nghệ bao gồm:

A. Có trình độ đại học, cao đẳng trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ giám định; Có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định; Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ 

B. Có trình độ đại học trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ giám định; Có ít nhất 02 (hai) năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định; Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ

C. Có trình độ đại học trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ giám định; Có ít nhất 05 (năm) năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định; Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ 

D. Có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm