Câu hỏi: Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:
A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả nợ.
B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.
C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.
D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
Câu 1: Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính:
A. 150 tỷ đồng
B. 100 tỷ đồng
C. 500 tỷ đồng
D. 300 tỷ đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Vai trò của ngân hàng phát hành:
A. Thông báo L/C
B. Kiểm tra hàng hoá
C. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ
D. a, b, c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thư tín dụng L/C là:
A. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
B. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
C. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
D. Không có câu nào đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ được khơi kiên trước toà để trui đòi:
A. toà án
B. người mang chứng từ đi chiết khấu
C. ngân hàng đã thực hiên chiết khấu
D. cả 3 đối tượng trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo hạn.
C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
D. A và C đúng
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 22
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 402
- 19
- 30
-
51 người đang thi
- 530
- 13
- 30
-
53 người đang thi
- 608
- 7
- 30
-
98 người đang thi
- 296
- 6
- 30
-
98 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận