Câu hỏi: Thời gian tối đa người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ chăm sóc cho mỗi con ốm đau trong một năm được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

135 Lượt xem
30/08/2021
3.3 7 Đánh giá

A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

C. Tối đa là 30 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

D. Cả 3 đáp án trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày

B. Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật

C. Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Mức hưởng chế độ thai sản được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

B. Mức hưởng một tháng bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

C. Mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chung của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

D. Mức hưởng bằng 75% mức lương tối thiểu chung của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Luật BHXH 2014 quy định trường hợp nào sao đây không được hưởng chế độ ốm đau?

A. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

B. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

C. Ốm đau do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Tiền lương tháng  làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động

B. Là mức tiền lương thực tế

C. Là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Luật BHXH 2014 quy định mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân người lao động bị chết đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng như thế nào?

A. Bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 75% mức lương cơ sở

B. Bằng 40% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

C. Bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 8
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên