Câu hỏi: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Bộ Khoa học và Công nghệ
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 1: Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các quyền nào sau đây?
A. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
B. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
C. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có điều kiện gì?
A. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan
B. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
C. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định khi thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải có các điều kiện nào sau đây?
A. Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật; có Điều lệ tổ chức và hoạt động
B. Có đủ trình độ về nhân lực; có cơ sở vật chất để triển khai hoạt động khoa học và công nghệ
C. Được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung?
A. 10 nội dung.
B. 11 nội dung.
C. 12 nội dung.
D. 13 nội dung.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ thành phần các Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như thế nào?
A. 1/3 đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước và đại diện tổ chức sản xuất - kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao đánh giá
B. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
C. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
D. Cả a, b, c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: “Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
A. Khoản 3, Điều 19.
B. Khoản 2, Điều 19.
C. Khoản 4, Điều 34.
D. Khoản 6, Điều 6.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ - Phần 4
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
- 188
- 0
- 25
-
15 người đang thi
- 244
- 0
- 25
-
33 người đang thi
- 257
- 0
- 25
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận