Câu hỏi: Theo quy định tại Nghị định số 73-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các công dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế?
A. Bộ Công an;
B. Bộ Nội vụ;
C. Bộ Ngoại giao;
D. Bộ Lao động, Thương binh và xã hội.
Câu 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm đề xuất với Chính phủ việc đàm phán, ký kết hoặc tham gia các điều ước quốc tế có liên quan đến quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự và quyền ưu đãi, miễn trừ đối với các tổ chức quốc tế?
A. Bộ Ngoại ngoại và Bộ Công an;
B. Bộ Nội vụ và Bộ Ngoại giao;
C. Bộ Ngoại giao;
D. Các cơ quan được phân cấp quản lý.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định việc mời và đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng và tương đương của nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh?
A. Chủ tịch nước.
B. Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Cả a, b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ, vào những năm nào Thành ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hồ Chí Minh tổ chức mít tinh nhân ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Năm chẵn;
B. Năm lẻ;
C. Năm tròn;
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ quy định việc đón tiếp các đoàn khách Cấp cao nước ngoài thăm chính thức. Khi đón Nguyên thủ Quốc gia tại sân bay thành phần gồm có những ai sau đây?
A. Vụ trưởng Vụ Ðối ngoại Bộ Ngoại giao.
B. Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
C. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
D. Vụ trưởng Vụ Lễ tân Văn phòng Chủ tịch nước.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ, "Năm tròn" được hiểu như thế nào?
A. "Năm tròn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "2, 4, 6, 8, 10";
B. "Năm tròn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "5";
C. "Năm tròn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "5, 10";
D. "Năm tròn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "5" hoặc "0";
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ, "Năm chẵn" được hiểu như thế nào?
A. "Năm chẵn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "2, 4, 6, 8";
B. "Năm chẵn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "0";
C. "Năm chẵn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "5, 10";
D. "Năm chẵn" là số năm kỷ niệm có chữ số cuối cùng là "5";
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Ngoại vụ - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận