Câu hỏi: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì bản vẽ của đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương được thể hiện theo tỷ lệ là bao nhiêu?
A. Tỷ lệ 1/10.000
B. Tỷ lệ 1/5.000
C. Tỷ lệ 1/500
D. Tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000
Câu 1: Theo quy định của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm?
A. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chi tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
B. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
C. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chi tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; Dư kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
D. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai đồ án.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì không gian đô thị là gì?
A. Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
B. Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị không gian dưới mặt đất được quy hoạch để sử dụng cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị.
C. Không gian đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
D. Không gian đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cậy, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị chứng chỉ quy hoạch là gì?
A. Chứng chi quy hoạch là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị, bao gồm các bản vẽ, mô hình, thuyết minh và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị.
B. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc một lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
C. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dụng công trình.
D. Chứng chỉ quy hoạch là ch! tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thìểu của công trình.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị nào sau đây?
A. Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt và loại I; quy hoạch phân khu và quy hoạch chỉ tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giớii hành chính của 2 quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới
B. Quy hoạch chỉ tiết trong phạm vi địa giới hành chính do minh quản lý, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1, khoản 2 và nhiệm vụ quy hoạch đô thị quy định tại khoản 5 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.
C. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, trừ các quy hoạch quy định tại điểm b khoản 1 Điếu này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
D. Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh ià đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của Luật Nhà ở thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là bao nhiêu năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở?
A. 05 năm
B. 06 năm
C. 07 năm
D. 08 năm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo quỵ định của Luật Nhà ở thì nhà ở được bảo hành bao lâu kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng?
A. Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng; Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thìểu là 24 tháng.
B. Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 36 tháng; Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 12 tháng.
C. Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 48 tháng; Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
D. Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 24 tháng; Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 12 tháng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận