Câu hỏi: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu liên quan đến cá nhân được sử dụng rộng rãi sau bao nhiêu năm?

151 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Sau 40 năm

B. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời

C. Sau 60 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Bộ Nội vụ

D. Sau 40 năm, kể từ năm cá nhân qua đời, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Tài liệu lưu trữ của cá nhân đã được đăng ký tại Lưu trữ lịch sử trước khi đưa ra nước ngoài phải làm thủ tục gì?

A. Phải thông báo cho cá nhân có tài liệu biết

B. Phải lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ

C. Phải thông báo cho cơ quan quản lý lưu trữ biết

D. Phải thống kê số lượng và báo cáo Bộ Nội vụ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân có được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử?

A. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử khi được phép của Bộ Nội vụ (đối với tài liệu ở Trung ương) và Sở Nội vụ (đối với tài liệu ở địa phương)

B. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng khác sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó

C. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

D. Được mang tài liệu lưu trữ ra khỏi Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử để phục vụ công tác, sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Đối với tài liệu có đóng dấu tối mật, tuyệt mật nhưng chưa được giải mật, sau bao nhiêu năm thì được sử dụng rộng rãi?

A. Sau 30 năm, kể từ năm công việc kết thúc

B. Sau 40 năm, kể từ năm công việc kết thúc

C.  việc kết thúc. Sau 60 năm, kể từ năm công việc kết thúc

D. Sau 70 năm, kể từ năm công việc kết thúc

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc mang tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử ra nước ngoài?

A. Chính phủ

B. Bộ Nội vụ

C. Bộ trưởng Bộ Nội vụ

D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cơ quan có thẩm quyền của Đảng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Cá nhân khi sử dụng tài liệu lưu trữ thì phải có một trong các nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tôn trọng tính khách quan, xác thực của tài liệu

B. Ghi số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ

C. Chỉ dẫn số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ

D. Trích dẫn số lưu trữ chính xác, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích dẫn tài liệu lưu trữ

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Theo quy định của Luật Lưu trữ, Ai có quyền quyết định việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại lưu trữ lịch sử?

A. Thủ tướng Chính phủ (lưu trữ Trung ương)

B. Chủ tịch UBND tỉnh (lưu trữ tỉnh)

C. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử

D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ - Phần 14
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm