Câu hỏi: Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng.
B. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt.
C. Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
D. Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng.
Câu 1: Theo Nghị định 121/2013/ND-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, khi tổ chức nghiệm thu công trình không đúng khối lượng thực tế thi công, tổ chức, cá nhân nào sau đây bị xử phạt?
A. Đơn vị tư vấn Quản lý dự án.
B. Nhà thầu thiết kế.
C. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
D. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, nhà thầu giám sát thi công.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, đối với dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm nhiều công trình, mà chủ đầu tư có hành vi vi phạm hành chính giống nhau đối với nhiều công trình thì hành vi vi phạm hành chính được xác định là:
A. Một hành vi vi phạm hành chính.
B. Cứ mỗi công trình vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm.
C. Cứ mỗi công trình chính vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm.
D. Cứ mỗi hạng mục công trình vi phạm được xác định là 01 hành vi vi phạm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp xác định Tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định 32/2015/NĐ/CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng:
A. Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
B. Xác định theo khả năng đáp ứng vốn của chủ đầu tư
C. Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
D. Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là đối tượng bắt buộc áp dụng 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng:
A. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
B. Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. Dự án sử dụng vốn đầu tư tự có của tư nhân.
D. Dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trong một dự án (được phê duyệt và bắt đầu thực hiện khi Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng đã có hiệu lực) có hạng mục lắp đặt Trạm biến áp 400KVA. Hỏi chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và chạy thử Trạm biến áp (nếu có) này thuộc hạng mục chi phí nào sau đây:
A. Chi phí xây dựng.
B. Chi phí dự phòng.
C. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
D. Chi phí thiết bị.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý phát triển nhà và công sở quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là:
A. 1 tỷ đồng.
B. 500 triệu đồng.
C. 300 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án - Phần 11
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng có đáp án
- 500
- 3
- 30
-
47 người đang thi
- 287
- 4
- 30
-
31 người đang thi
- 285
- 2
- 20
-
83 người đang thi
- 256
- 4
- 30
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận