Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư gián tiếp được hiểu là gì?

351 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn vào các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư

C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, nhà đầu tư nước ngoài không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư Việt Nam không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư trong nước được hiểu là gì?

A. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư

B. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và tài sản khác để tiến hành đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan

C. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tài sản hợp pháp để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư

D. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu công nghiệp được hiểu là gì?

A. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp

B. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp

C. Là khu vực có ranh giới địa lý, có tường rào, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu

D. Là khu vực có tường rào, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam

C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam

D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia phải có các giấy tờ gì?

A. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

B. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

C. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu khác có liên quan

D. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (Hợp đồng BT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư

B. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và nhận được tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư

C.  Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên