Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư?
A. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
B. Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó
C. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
D. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư trực tiếp được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
B. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
C. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài vừa bỏ vốn, vừa điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
D. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư Việt Nam trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, vốn đầu tư công được hiểu là gì?
A. Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài
C. Vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật
D. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam
D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (Hợp đồng BTO) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và Nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam và được kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam khi xây dựng xong và được kinh doanh có thời hạn để thu hồi vốn đầu tư
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được kinh doanh công trình đó để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
D. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước để được kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật đầu tư năm 2014, vốn đầu tư được hiểu là gì?
A. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật cú liờn quan
B. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
C. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
D. Tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế
B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
C. Là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
D. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận