Câu hỏi: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam
D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
Câu 1: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư?
A. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
B. Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó
C. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
D. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế
B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
C. Là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
D. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: heo Luật Đầu tư năm 2014, Dự án đầu tư được hiểu là gì?
A. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
B. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
C. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
D. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư ra nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
B. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
C. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
D. Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư trong nước được hiểu là gì?
A. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư
B. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và tài sản khác để tiến hành đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan
C. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tài sản hợp pháp để tiến hành hoạt động đầu tư ở Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư
D. Việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư gián tiếp được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn vào các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư
B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư
C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, nhà đầu tư nước ngoài không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư Việt Nam không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định
30/08/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 865
- 18
- 25
-
42 người đang thi
- 740
- 11
- 25
-
92 người đang thi
- 1.1K
- 8
- 25
-
34 người đang thi
- 1.2K
- 99
- 25
-
99 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận