Câu hỏi: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián tiếp chịu rủi ro cao?

210 Lượt xem
30/08/2021
3.6 8 Đánh giá

A. Đầu tư trực tiếp

B. Đầu tư gián tiếp

C. Rủi ro như nhau

D. Tùy trường hợp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật đầu tư năm 2014, vốn đầu tư được hiểu là gì?

A. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật cú liờn quan

B. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan

C. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan

D. Tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu công nghiệp được hiểu là gì?

A. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp

B. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp

C. Là khu vực có ranh giới địa lý, có tường rào, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu

D. Là khu vực có tường rào, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Hợp đồng PPP) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư

B. Là hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư

C. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

A. Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án hoặc theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp

B. Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư

C. Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật đầu tư 2014

D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định chương trình, dự án phải có các giấy tờ gì?

A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan

B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan

C. Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan

D. Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam

C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam

D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên