Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

268 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án hoặc theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp

B. Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư

C. Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật đầu tư 2014

D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị ngừng hoạt động trong trường hợp nào?

A. Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

B. Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động

C. Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm; hoặc theo quyết định, bản án của Toà án, Trọng tài

D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư nước ngoài được hiểu là gì?

A. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư

B. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng ngoại tệ để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

C. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng các tài sản để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền, vàng để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián tiếp chịu rủi ro cao?

A. Đầu tư trực tiếp

B. Đầu tư gián tiếp

C. Rủi ro như nhau

D. Tùy trường hợp

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, vốn đầu tư công được hiểu là gì?

A. Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư

B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài

C. Vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật

D. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế

B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế

C. Là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế

D. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam

C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam

D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên