Câu hỏi: heo Luật Đầu tư năm 2014, Dự án đầu tư được hiểu là gì?

482 Lượt xem
30/08/2021
3.9 10 Đánh giá

A. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định

B. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định

C. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định

D. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế

B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế

C. Là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế

D. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư?

A. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình

B. Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó

C. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình

D. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư gián tiếp được hiểu là gì?

A. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn vào các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư

C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, nhà đầu tư nước ngoài không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư Việt Nam không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định chương trình, dự án phải có các giấy tờ gì?

A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan

B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan

C. Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan

D. Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam

C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam

D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên