Câu hỏi: heo Luật Đầu tư năm 2014, Dự án đầu tư được hiểu là gì?
A. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
B. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
C. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
D. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu chế xuất được hiểu là gì?
A. Là khu vực địa lý có tường rào chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu
B. Là khu kinh tế do địa phương thành lập để sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu
C. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
D. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa cao cấp và hoạt động xuất khẩu
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư?
A. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
B. Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó
C. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
D. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật đầu tư năm 2014, vốn đầu tư được hiểu là gì?
A. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật cú liờn quan
B. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
C. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
D. Tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư trực tiếp được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
B. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
C. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài vừa bỏ vốn, vừa điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
D. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư Việt Nam trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (Hợp đồng BT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư
B. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và nhận được tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (Hợp đồng BTO) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và Nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam và được kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam khi xây dựng xong và được kinh doanh có thời hạn để thu hồi vốn đầu tư
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được kinh doanh công trình đó để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
D. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước để được kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận