Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu chế xuất được hiểu là gì?

513 Lượt xem
30/08/2021
3.6 10 Đánh giá

A. Là khu vực địa lý có tường rào chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu

B. Là khu kinh tế do địa phương thành lập để sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu

C. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu

D. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa cao cấp và hoạt động xuất khẩu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư trực tiếp được hiểu là gì?

A. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

B. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

C. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài vừa bỏ vốn, vừa điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư Việt Nam trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia phải có các giấy tờ gì?

A. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

B. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

C. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu khác có liên quan

D. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (Hợp đồng BTO) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và Nhà đầu tư để xây dựng công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam và được kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam khi xây dựng xong và được kinh doanh có thời hạn để thu hồi vốn đầu tư

C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được kinh doanh công trình đó để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.

D. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước để được kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư gián tiếp được hiểu là gì?

A. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn vào các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu và các định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư

C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, nhà đầu tư nước ngoài không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu, mua lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư Việt Nam không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Hợp đồng PPP) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư

B. Là hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư

C. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

D. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên